Bảng lương cán bộ cấp xã năm 2021

Bảo Bảo Thứ năm, ngày 11/03/2021 08:43 AM (GMT+7)
Lương của cán bộ cấp xã năm 2021 được chia thành 3 bảng lương là cán bộ có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động.
Bình luận 0

Cách tính lương của cán bộ cấp xã

Mức lương cán bộ cấp xã được tính theo công thức:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Do tình hình dịch bệnh Covid-19 nên tại Nghị quyết 122 năm 2020, Quốc hội đã biểu quyết thông qua chưa tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức từ ngày 1/7/2020.

Đồng thời, tại Hội nghị Trung ương 13, Ban Chấp hành Trung ương cũng biểu quyết đồng ý lùi thời điểm áp dụng cải cách tiền lương đến ngày 1/7/2022 thay vì năm 2021 như chủ trương tại Nghị quyết 27 năm 2018.

Không chỉ vậy, tại Nghị quyết dự toán ngân sách Nhà nước 2021 vừa được Quốc hội biểu quyết ngày 12/11/2020, lương cơ sở năm 2021 cũng không điều chỉnh tăng. Theo đó, trong năm 2021 cán bộ, công chức nói chung và cán bộ cấp xã nói riêng sẽ vẫn áp dụng là 1.490.000 đồng/tháng.

Bảng lương cán bộ cấp xã năm 2021? - Ảnh 1.

Bảng lương cán bộ cấp xã

Khi đó, bảng lương năm 2021 dành cho cán bộ cấp xã được quy định như sau:

Hiện nay, cán bộ xã được xếp lương theo hướng dẫn của Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ như sau:

Cán bộ xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (đơn vị: đồng)

Chức danh

Hệ số lương bậc 1Mức lương bậc 1Hệ số lương bậc 2Mức lương bậc 2

Bí thư Đảng ủy

2,34

3.486.600

2,85

4.246.500

- Phó Bí thư Đảng ủy

- Chủ tịch HĐND

- Chủ tịch UBND

2,15

3.203.500

2,65

3.948.500

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch HĐND

Phó Chủ tịch UBND

1,95

2.905.500

2,45

3.650.500

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,75

2.607.500

2,25

3.352.500

Cán bộ xã đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động

Với đối tượng này, Nghị định 92 hướng dẫn cụ thể như sau:

- Hưởng phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh đang đảm nhiệm; Không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

- Sau 5 năm (60 tháng) nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đang đảm nhiệm.

Cán bộ xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên

Xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

Đồng thời, theo điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV, cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1).

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0).

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).

Bảng lương cán bộ cấp xã năm 2021? - Ảnh 4.

Bảng lương cán bộ xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.

Ngoài mức lương này, các chức danh cán bộ cấp xã còn được hưởng thêm một số phụ cấp kèm theo tùy mỗi chức danh, lĩnh vực như: Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc…



Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem