Bản full điểm chuẩn đại học 2020 của hơn 200 trường cho sĩ tử tham khảo

T.L Thứ ba, ngày 27/07/2021 06:10 AM (GMT+7)
Chi tiết điểm chuẩn đại học 2020 của hơn 200 trường cho sĩ tử tham khảo, từ đó xem xét, điều chỉnh nguyện vọng phù hợp với điểm thi của mình.
Bình luận 0

Nhìn điểm chuẩn đại học 2020 để cân nhắc nguyện vọng

Năm 2020, do điểm thi tốt nghiệp THPT của thí sinh trên cả nước khá cao nên điểm chuẩn nhiều trường tăng đáng kể. Điểm cao nhất là ngành Hàn Quốc học (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN) với 30 điểm, tiếp đó là Khoa học máy tính (ĐH Bách khoa Hà Nội) 29,04.

Bản full điểm chuẩn đại học 2020 của hơn 200 trường cho sĩ tử tham khảo - Ảnh 1.

Thí sinh trao đổi sau khi làm bài thi tốt nghiệp THPT tại điểm trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam. Ảnh: Phạm Hưng

Top 6 ngành học có điểm chuẩn cao nhất năm 2020 là ngành Hàn Quốc học, Công nghệ thông tin, Báo chí - Truyền thông, Y đa khoa, Ngôn ngữ, Kinh tế.

Năm 2021, theo dự đoán của nhiều chuyên gia, điểm chuẩn đại học sẽ tăng so với năm 2020, đặc biệt ở các trường top giữa.

Lý do là nhiều trường đã cắt giảm chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT chỉ còn khoảng từ 30% - 50%, các chỉ tiêu tuyển sinh cho các phương thức khác (như điểm học bạ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế) tăng lên.

Chi tiết điểm chuẩn đại học 2020 của hơn 200 trường

ĐH Công nghệ Thông tin TP.HCM              22-27,7 (điểm)

ĐH Giao thông Vận tải    16,05-25

ĐH Công đoàn   14,5-23,25

ĐH Tài nguyên và Môi trường     15-21

ĐH Kinh tế quốc dân       24,5-35,6

ĐH Thương mại               24-26,7

ĐH Luật TP.HCM               26,25-27

ĐH Bách khoa Hà Nội      22,5-29,04

ĐH Ngoại thương             27-28,15 (thang 30); 34,8-36,25 (thang 40)

ĐH Ngân hàng TP.HCM    22,3-25,54

Học viện Ngoại giao         25,6-34,75

ĐH Mỏ - Địa chất              15-25

ĐH Kinh tế TP.HCM         22-27,6

ĐH Bách khoa TP.HCM    20,5-28

ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)        17-26,1

ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội)    18-30

ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội)         24,86-36,08

ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)               30,57-34,5 (tiếng Anh hệ số 2)

ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)        22,4-28,1

ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội)            17-25,3

ĐH Việt Nhật (ĐH Quốc gia Hà Nội)           19,4

Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội)                23,25-27,5

Khoa Quản trị và Kinh doanh (ĐH Quốc gia Hà Nội)            17,2-18,35

Khoa Y dược (ĐH Quốc gia Hà Nội)           24,9-28,35

Khoa Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)          17-23,25

Học viện Kỹ thuật quân sự            25-28,15

Học viện Khoa học quân sự          24,6-28,1

Học viện Biên phòng       20,4-28,5

Học viện Hậu cần              25,1-28,15

Học viện Quân y                25,5-28,65

Học viện Phòng không - Không quân        22,9-25,85

Học viện Hải quân            24,85-25,2

Trường Sĩ quan Lục quân 1           25,3

Trường Sĩ quan Lục quân 2           24,05-25,55

Trường Sĩ quan Chính trị                23,25-28,5

Trường Sĩ quan Pháo binh            22,1-24,4

Trường Sĩ quan Công binh            23,65-24,1

Trường Sĩ quan Thông tin              23,95-24,2

Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp                22,5-24,05

Trường Sĩ quan Đặc công              23,6-24,15

Trường Sĩ quan Phòng hóa           22,7-23,65

Trường Sĩ quan Không quân        17

ĐH Xây dựng      16-24,25

Học viện Ngân hàng        21,5-27

ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạnh      19-27,55

ĐH Nha Trang                15-23,5

ĐH Thăng Long               16,75-24,2

ĐH Sư phạm TP.HCM      19-26,5

ĐH Y Hà Nội         22,4-28,9

ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM         16-27

Học viện Tài chính            24,7-32,7

ĐH Sài Gòn         15,5-26,18

ĐH Lâm nghiệp     15-18

ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải              15-24

ĐH Nông lâm TP.HCM                                 15-24,5

Học viện Báo chí và Tuyên truyền              16-36,75 (có môn hệ số 2)

ĐH Công nghiệp TP.HCM               15-24,5

ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM     15-25,4

ĐH Mở Hà Nội                                 17,05-31,12 (có môn hệ số 2)

Học viện Y học cổ truyền              24,15-26,1

ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương         19-26,1

ĐH Điện lực        15-20

Học viện Chính sách và Phát triển              18,25-22,75

ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng)        15,5-27,5

ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng)              22-26,75

ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng)         15,05-23,45

ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng)          15-21,5

ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng)        15,03-26,4

Phân hiệu Kon Tum (ĐH Đà Nẵng)             14,35-20,5

Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (ĐH Đà Nẵng)        19,5-23,6

Khoa Y Dược (ĐH Đà Nẵng)          19,7-26,5

Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (ĐH Đà Nẵng)              18

ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng)             18,05-18,25

ĐH Sư phạm Hà Nội        16-28

ĐH Sư phạm Hà Nội 2       20-31

ĐH Tài chính - Marketing              18-26,1

Học viện Hàng không Việt Nam     18,8-26,2

ĐH Công nghệ TP.HCM                 18-22

ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM    19-24

Học viện Cảnh sát nhân dân         18,88-27,73

ĐH An ninh nhân dân     19,54-26,06

ĐH Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân nhân             22,35 đến 26,1

ĐH Cảnh sát nhân dân    21,55-26,45

Học viện Chính trị Công an nhân dân        20,81-27,3

ĐH Phòng cháy chữa cháy            26,95-28,39

Học viện An ninh nhân dân          20,66-28,18

ĐH Y Dược Thái Bình       16-27,15

ĐH Y Dược Hải Phòng     21,4-27

ĐH Dược Hà Nội               26,6-26,9

ĐH Hàng hải Việt Nam   14-25,25

ĐH Văn hóa Hà Nội          15-31,75

Học viện Phụ nữ Việt Nam            14-17

ĐH Luật Hà Nội    15-29

ĐH Đà Lạt            15-24

ĐH Yersin Đà Lạt               14-21

ĐH Kiểm sát Hà Nội         16,2-29,67

Học viện Tòa án                21,1-27,25

Học viện Nông nghiệp Việt Nam                 15-18,5

ĐH Công nghiệp Hà Nội     18-26

ĐH Y Dược Cần Thơ         19-26,95

Khoa Y (ĐH Quốc gia TP.HCM)     26-27,05

ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM)     16-27,2

ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)              22,2-27,45

ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM)   20-27,5

ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)           18-27

ĐH An Giang       15-20

ĐH Hà Nội           24,38-34,48 (thang 40); 23,45-25,4 (thang 30)

Học viện Kỹ thuật mật mã             24,25-25,8

ĐH Mở TP.HCM                            16-25,35

ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM       15-22,5

ĐH Y Dược TP.HCM         19-28,45

ĐH Thủ đô                          18-30,2 (thang 40)

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông            20-26,65

ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp              15-19,5

ĐH Lao động - Xã hội       14-21

ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên              15,5-18,5

ĐH Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên)    14

ĐH Đại Nam        15-22

ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội        15-22,35

ĐH Thủy lợi         15-22,75

ĐH Phenikaa      17-22

ĐH Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên)            15-20

ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông (ĐH Thái Nguyên)          16-19

Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên)                        15,1-16,1

ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên)         15-18

ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)  17,5-25

ĐH Y Dược (ĐH Thái Nguyên)     20,9-26,4

ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)                 15-21

ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)   15-18,5

ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên)       14,5-19

Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai      15

ĐH Y tế công cộng            14-19

ĐH Tôn Đức Thắng           23-35,25 (thang 40)

ĐH Kiến trúc Hà Nội        15,65-28,5 (có môn hệ số 2)

ĐH Mỹ thuật Công nghiệp            17,75-21,46

ĐH Nông lâm (ĐH Huế)              15-19

ĐH Nghệ thuật (ĐH Huế)               17-18,5

ĐH Luật (ĐH Huế)            15,25-17,5

ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) 15-23,5

ĐH Sư phạm (ĐH Huế)    15-20

ĐH Kinh tế (ĐH Huế)       15-20

ĐH Khoa học (ĐH Huế)  15-17

ĐH Y Dược (ĐH Huế)       17,15-27,55

Khoa Giáo dục thể chất (ĐH Huế)              17,5

Khoa Du lịch (ĐH Huế)   16-23

Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (ĐH Huế)     16,5-18,5

Khoa Quốc tế (ĐH Huế)               17

Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị    14-18

ĐH Quốc tế Hồng Bàng    15-22

ĐH Quốc tế Sài Gòn         17-18

ĐH Hoa Sen        15-18

ĐH Nguyễn Tất Thành    15-24

ĐH Vinh               14-28 (có môn hệ số 2)

ĐH Y khoa Vinh           19-25,4

ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh              14,5-18,5

Đai học Văn Hiến              15-17,15

ĐH Công nghệ Sài Gòn   15-16

ĐH Đồng Nai       15-19

ĐH Công nghệ Đồng Nai 15-19

ĐH Lạc Hồng       15-21

ĐH Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long)               14-18

ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long       15-18,5

ĐH Cửu Long (Vĩnh Long)              15-21

ĐH Bạc Liêu        15

ĐH Nam Cần Thơ              17-23

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam        15-17

ĐH Nội vụ            14-23

ĐH Công nghiệp dệt may Hà Nội                15-16

ĐH Tây Nguyên 15-26

ĐH Quy Nhơn    15-19

ĐH Khánh Hoà   15-18,5

ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)           15-25

ĐH Tân Trào (Tuyên Quang)          15-20,33

ĐH Sao Đỏ (Hải Dương) 15-16

ĐH Tây Bắc          14,5-23,5

ĐH Nông lâm Bắc Giang                 15

ĐH Nguyễn Trãi (Hà Nội)               15-20,3

ĐH Hạ Long         15-17

ĐH Kiến trúc TP.HCM      15,5-25,4

ĐH Văn hóa TP.HCM       15-25

ĐH Quảng Nam   13-18,5

ĐH Phú Yên        18,5

ĐH Phan Thiết     14

ĐH Sân khấu Điện ảnh TP.HCM      25,5-28

ĐH Thành Đô (Hà Nội)    15-19

ĐH Phương Đông (Hà Nội)            14-18

ĐH Kỹ thuật Y-Dược Đà Nẵng      19-26,8

ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội                20,3-25,6

ĐH Công nghệ Đông Á (Hà Nội)         15-21

ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM         25,5-29,25 (thang 40), 16-23,25 (thang 30)

ĐH Duy Tân (Đà Nẵng)       14-22

ĐH Phan Châu Trinh (Quảng Nam)            15-22

ĐH Văn Lang (TP.HCM)      16-21

ĐH Gia Định (TP.HCM)        15

ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM    14-16

ĐH Mỹ thuật TP.HCM     21,5-29,75

ĐH Cần Thơ        15-25,75

ĐH Trà Vinh        15-25,2

ĐH Kiên Giang   14-18,5

ĐH Hà Tĩnh          14-18,5

ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa)           15-29,25

ĐH Hoa Lư (Ninh Bình)   14-18,5



Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem