Năm 2020, do điểm thi tốt nghiệp THPT của thí sinh trên cả nước khá cao nên điểm chuẩn nhiều trường tăng đáng kể. Điểm cao nhất là ngành Hàn Quốc học (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN) với 30 điểm, tiếp đó là Khoa học máy tính (ĐH Bách khoa Hà Nội) 29,04.
Top 6 ngành học có điểm chuẩn cao nhất năm 2020 là ngành Hàn Quốc học, Công nghệ thông tin, Báo chí - Truyền thông, Y đa khoa, Ngôn ngữ, Kinh tế.
Năm 2021, theo dự đoán của nhiều chuyên gia, điểm chuẩn đại học sẽ tăng so với năm 2020, đặc biệt ở các trường top giữa.
Lý do là nhiều trường đã cắt giảm chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT chỉ còn khoảng từ 30% - 50%, các chỉ tiêu tuyển sinh cho các phương thức khác (như điểm học bạ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế) tăng lên.
ĐH Công nghệ Thông tin TP.HCM 22-27,7 (điểm)
ĐH Giao thông Vận tải 16,05-25
ĐH Công đoàn 14,5-23,25
ĐH Tài nguyên và Môi trường 15-21
ĐH Kinh tế quốc dân 24,5-35,6
ĐH Thương mại 24-26,7
ĐH Luật TP.HCM 26,25-27
ĐH Bách khoa Hà Nội 22,5-29,04
ĐH Ngoại thương 27-28,15 (thang 30); 34,8-36,25 (thang 40)
ĐH Ngân hàng TP.HCM 22,3-25,54
Học viện Ngoại giao 25,6-34,75
ĐH Mỏ - Địa chất 15-25
ĐH Kinh tế TP.HCM 22-27,6
ĐH Bách khoa TP.HCM 20,5-28
ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) 17-26,1
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) 18-30
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) 24,86-36,08
ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) 30,57-34,5 (tiếng Anh hệ số 2)
ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) 22,4-28,1
ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) 17-25,3
ĐH Việt Nhật (ĐH Quốc gia Hà Nội) 19,4
Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) 23,25-27,5
Khoa Quản trị và Kinh doanh (ĐH Quốc gia Hà Nội) 17,2-18,35
Khoa Y dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) 24,9-28,35
Khoa Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) 17-23,25
Học viện Kỹ thuật quân sự 25-28,15
Học viện Khoa học quân sự 24,6-28,1
Học viện Biên phòng 20,4-28,5
Học viện Hậu cần 25,1-28,15
Học viện Quân y 25,5-28,65
Học viện Phòng không - Không quân 22,9-25,85
Học viện Hải quân 24,85-25,2
Trường Sĩ quan Lục quân 1 25,3
Trường Sĩ quan Lục quân 2 24,05-25,55
Trường Sĩ quan Chính trị 23,25-28,5
Trường Sĩ quan Pháo binh 22,1-24,4
Trường Sĩ quan Công binh 23,65-24,1
Trường Sĩ quan Thông tin 23,95-24,2
Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp 22,5-24,05
Trường Sĩ quan Đặc công 23,6-24,15
Trường Sĩ quan Phòng hóa 22,7-23,65
Trường Sĩ quan Không quân 17
ĐH Xây dựng 16-24,25
Học viện Ngân hàng 21,5-27
ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạnh 19-27,55
ĐH Nha Trang 15-23,5
ĐH Thăng Long 16,75-24,2
ĐH Sư phạm TP.HCM 19-26,5
ĐH Y Hà Nội 22,4-28,9
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 16-27
Học viện Tài chính 24,7-32,7
ĐH Sài Gòn 15,5-26,18
ĐH Lâm nghiệp 15-18
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải 15-24
ĐH Nông lâm TP.HCM 15-24,5
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 16-36,75 (có môn hệ số 2)
ĐH Công nghiệp TP.HCM 15-24,5
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM 15-25,4
ĐH Mở Hà Nội 17,05-31,12 (có môn hệ số 2)
Học viện Y học cổ truyền 24,15-26,1
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương 19-26,1
ĐH Điện lực 15-20
Học viện Chính sách và Phát triển 18,25-22,75
ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) 15,5-27,5
ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) 22-26,75
ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) 15,05-23,45
ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) 15-21,5
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) 15,03-26,4
Phân hiệu Kon Tum (ĐH Đà Nẵng) 14,35-20,5
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (ĐH Đà Nẵng) 19,5-23,6
Khoa Y Dược (ĐH Đà Nẵng) 19,7-26,5
Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (ĐH Đà Nẵng) 18
ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (ĐH Đà Nẵng) 18,05-18,25
ĐH Sư phạm Hà Nội 16-28
ĐH Sư phạm Hà Nội 2 20-31
ĐH Tài chính - Marketing 18-26,1
Học viện Hàng không Việt Nam 18,8-26,2
ĐH Công nghệ TP.HCM 18-22
ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM 19-24
Học viện Cảnh sát nhân dân 18,88-27,73
ĐH An ninh nhân dân 19,54-26,06
ĐH Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân nhân 22,35 đến 26,1
ĐH Cảnh sát nhân dân 21,55-26,45
Học viện Chính trị Công an nhân dân 20,81-27,3
ĐH Phòng cháy chữa cháy 26,95-28,39
Học viện An ninh nhân dân 20,66-28,18
ĐH Y Dược Thái Bình 16-27,15
ĐH Y Dược Hải Phòng 21,4-27
ĐH Dược Hà Nội 26,6-26,9
ĐH Hàng hải Việt Nam 14-25,25
ĐH Văn hóa Hà Nội 15-31,75
Học viện Phụ nữ Việt Nam 14-17
ĐH Luật Hà Nội 15-29
ĐH Đà Lạt 15-24
ĐH Yersin Đà Lạt 14-21
ĐH Kiểm sát Hà Nội 16,2-29,67
Học viện Tòa án 21,1-27,25
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 15-18,5
ĐH Công nghiệp Hà Nội 18-26
ĐH Y Dược Cần Thơ 19-26,95
Khoa Y (ĐH Quốc gia TP.HCM) 26-27,05
ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM) 16-27,2
ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) 22,2-27,45
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM) 20-27,5
ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM) 18-27
ĐH An Giang 15-20
ĐH Hà Nội 24,38-34,48 (thang 40); 23,45-25,4 (thang 30)
Học viện Kỹ thuật mật mã 24,25-25,8
ĐH Mở TP.HCM 16-25,35
ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM 15-22,5
ĐH Y Dược TP.HCM 19-28,45
ĐH Thủ đô 18-30,2 (thang 40)
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 20-26,65
ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp 15-19,5
ĐH Lao động - Xã hội 14-21
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 15,5-18,5
ĐH Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) 14
ĐH Đại Nam 15-22
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 15-22,35
ĐH Thủy lợi 15-22,75
ĐH Phenikaa 17-22
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên) 15-20
ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông (ĐH Thái Nguyên) 16-19
Khoa Quốc tế (ĐH Thái Nguyên) 15,1-16,1
ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) 15-18
ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên) 17,5-25
ĐH Y Dược (ĐH Thái Nguyên) 20,9-26,4
ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên) 15-21
ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên) 15-18,5
ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) 14,5-19
Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai 15
ĐH Y tế công cộng 14-19
ĐH Tôn Đức Thắng 23-35,25 (thang 40)
ĐH Kiến trúc Hà Nội 15,65-28,5 (có môn hệ số 2)
ĐH Mỹ thuật Công nghiệp 17,75-21,46
ĐH Nông lâm (ĐH Huế) 15-19
ĐH Nghệ thuật (ĐH Huế) 17-18,5
ĐH Luật (ĐH Huế) 15,25-17,5
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) 15-23,5
ĐH Sư phạm (ĐH Huế) 15-20
ĐH Kinh tế (ĐH Huế) 15-20
ĐH Khoa học (ĐH Huế) 15-17
ĐH Y Dược (ĐH Huế) 17,15-27,55
Khoa Giáo dục thể chất (ĐH Huế) 17,5
Khoa Du lịch (ĐH Huế) 16-23
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (ĐH Huế) 16,5-18,5
Khoa Quốc tế (ĐH Huế) 17
Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị 14-18
ĐH Quốc tế Hồng Bàng 15-22
ĐH Quốc tế Sài Gòn 17-18
ĐH Hoa Sen 15-18
ĐH Nguyễn Tất Thành 15-24
ĐH Vinh 14-28 (có môn hệ số 2)
ĐH Y khoa Vinh 19-25,4
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh 14,5-18,5
Đai học Văn Hiến 15-17,15
ĐH Công nghệ Sài Gòn 15-16
ĐH Đồng Nai 15-19
ĐH Công nghệ Đồng Nai 15-19
ĐH Lạc Hồng 15-21
ĐH Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long) 14-18
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 15-18,5
ĐH Cửu Long (Vĩnh Long) 15-21
ĐH Bạc Liêu 15
ĐH Nam Cần Thơ 17-23
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 15-17
ĐH Nội vụ 14-23
ĐH Công nghiệp dệt may Hà Nội 15-16
ĐH Tây Nguyên 15-26
ĐH Quy Nhơn 15-19
ĐH Khánh Hoà 15-18,5
ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) 15-25
ĐH Tân Trào (Tuyên Quang) 15-20,33
ĐH Sao Đỏ (Hải Dương) 15-16
ĐH Tây Bắc 14,5-23,5
ĐH Nông lâm Bắc Giang 15
ĐH Nguyễn Trãi (Hà Nội) 15-20,3
ĐH Hạ Long 15-17
ĐH Kiến trúc TP.HCM 15,5-25,4
ĐH Văn hóa TP.HCM 15-25
ĐH Quảng Nam 13-18,5
ĐH Phú Yên 18,5
ĐH Phan Thiết 14
ĐH Sân khấu Điện ảnh TP.HCM 25,5-28
ĐH Thành Đô (Hà Nội) 15-19
ĐH Phương Đông (Hà Nội) 14-18
ĐH Kỹ thuật Y-Dược Đà Nẵng 19-26,8
ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội 20,3-25,6
ĐH Công nghệ Đông Á (Hà Nội) 15-21
ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM 25,5-29,25 (thang 40), 16-23,25 (thang 30)
ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) 14-22
ĐH Phan Châu Trinh (Quảng Nam) 15-22
ĐH Văn Lang (TP.HCM) 16-21
ĐH Gia Định (TP.HCM) 15
ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM 14-16
ĐH Mỹ thuật TP.HCM 21,5-29,75
ĐH Cần Thơ 15-25,75
ĐH Trà Vinh 15-25,2
ĐH Kiên Giang 14-18,5
ĐH Hà Tĩnh 14-18,5
ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa) 15-29,25
ĐH Hoa Lư (Ninh Bình) 14-18,5
Vui lòng nhập nội dung bình luận.