Mặc dù là đã hết năm dương lịch 2020 và bước sang năm mới 2021 nhưng thời điểm đến Tết nguyên đán vẫn còn hơn 1 tháng nữa. Đây cũng là thời điểm mua sắm cao điểm và với mặt hàng xe máy cũng không ngoại lệ.
Wave Alpha 110.
Hiện nay ở phân khúc xe số của Honda vẫn cho thấy sức hấp dẫn của Wave Alpha. Mẫu xe số này đang tăng giá với giá bán ra cao hơn hẳn giá đề xuất từ 1-1,7 triệu đồng. Wave Alpha cũng là một trong những sản phẩm ăn khách nhất của xe máy Honda tại thị trường Việt Nam.
Wave RSX FI.
Khác với Wave Alpha, các mẫu xe số khác của Honda đang chứng kiến hiện tượng chững giá và thậm chí là giảm dưới giá đề xuất. Các mẫu xe như Wave RSX và Future cũng không mấy khởi sắc.
Future FI.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe số Honda mới nhất trong tháng 1/2021 như sau:
Mẫu xe |
Giá đề xuất (Triệu đồng) |
Giá đại lý (Triệu đồng) |
Khu vực Hà Nội |
Wave Alpha 110 |
17,8 |
19-19,5 |
Blade phanh cơ |
18,8 |
18,4-18,9 |
Blade phanh đĩa |
19,8 |
19,4-19,9 |
Blade vành đúc |
21,3 |
20,9-21,4 |
Wave RSX FI phanh cơ |
21,7 |
21,7-22,2 |
Wave RSX FI phanh đĩa |
22,7 |
22,7-23,2 |
Wave RSX FIC vành đúc |
24,7 |
24,7-25,2 |
Future FI vành nan |
30,2 |
30,1-30,6 |
Future FI vành đúc |
31,4 |
31,4-31,9 |
Khu vực TP. Hồ Chí Minh |
Wave Alpha 110 |
17,8 |
18,8-19,3 |
Blade phanh cơ |
18,8 |
18,4-18,9 |
Blade phanh đĩa |
19,8 |
19,3-19,8 |
Blade vành đúc |
21,3 |
20,3-20,8 |
Wave RSX FI phanh cơ |
21,7 |
21,2-21,7 |
Wave RSX FI phanh đĩa |
22,7 |
23-23,5 |
Wave RSX FIC vành đúc |
24,7 |
24,9-25,4 |
Future FI vành nan |
30,2 |
32,2-32,7 |
Future FI vành đúc |
31,4 |
34,6-35,1 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.