Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Từ ngày 1/7/2023, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Trước đó, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, bác sĩ, dược sĩ được phân hạng thành: Bác sĩ cao cấp, dược sĩ cao cấp (hạng I); Bác sĩ chính, dược sĩ chính (hạng II); Bác sĩ, dược sĩ (hạng III). Tương ứng mỗi hạng là các mức lương khác nhau.
Tương tự như các đối tượng viên chức khác, lương của bác sĩ được tính theo mức lương cơ sở nhân với hệ số.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương của bác sĩ, dược sĩ cao cấp thuộc nhóm ngạch viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1), mức lương của bác sĩ, dược sĩ chính thuộc nhóm ngạch viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), mức lương của bác sĩ, dược sĩ thuộc nhóm ngạch viên chức loại A1.
BẢNG LƯƠNG BÁC SĨ, DƯỢC SĨ CAO CẤP (Đơn vị: triệu đồng) | |||||||||
BẬC 1 | BẬC 2 | BẤC 3 | BẬC 4 | BẬC 5 | BẬC 6 | BẬC 7 | BẬC 8 | BẬC 9 | |
HỆ SỐ LƯƠNG | 6,2 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,0 | |||
MỨC LƯƠNG NĂM 2023 | 11.160 | 11.808 | 12.456 | 13.104 | 13.752 | 14.400 |
BẢNG LƯƠNG BÁC SĨ, DƯỢC SĨ CHÍNH (Đơn vị: triệu đồng) | |||||||||
HỆ SỐ LƯƠNG | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,44 | |
MỨC LƯƠNG NĂM 2023 | 7.920 | 8.532 | 9.144 | 9.756 | 10.368 | 10.980 | 11.592 | 11.592 |
BẢNG LƯƠNG BÁC SĨ, DƯỢC SĨ (Đơn vị: triệu đồng) | |||||||||
HỆ SỐ LƯƠNG | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
MỨC LƯƠNG ĐẾN 30/6/2019 | 4.212 | 4.806 | 5.400 | 5.994 | 6.588 | 7.182 | 7.776 | 8.370 | 8.94 |
Vui lòng nhập nội dung bình luận.