Cá nhám còn được gọi là cá mập con, cá mập sữa, cá mập cáo hay cá chèo bẻo. Đây là loài cá thuộc họ cá nhám đuôi dài, chi cá sụn.
Tên gọi cá mập xuất phát từ việc cá nhám thuộc họ xương sụn giống với cá mập. Bên cạnh đó, loài cá này có một lớp da sần sùi, màu xám nên cái tên cá nhám là cách gọi phổ biến nhất.
Theo Wikipedia, loài cá này phân bố ở các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, chúng thường xa bờ nhưng thỉnh thoảng vào môi trường sống ven biển.
Chúng thường bị nhầm lẫn với họ cá nhám đuôi dài thông thường (A. vulpinus), nhưng có thể được phân biệt bởi màu đen huyền, chứ không phải là màu trắng trên chân vây ngực.
Cá nhám là loài nhỏ nhất trong ba loài họ cá nhám đuôi dài, chiều dài trung bình của loài này chỉ rơi vào khoảng 3m, nặng 69.5 kg và thường ít có con nào vượt quá 88.4 kg.
Cá nhám ăn có ngon không?
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, thịt cá nhám có chứa hàm lượng dinh dưỡng cực kỳ cao như chất béo, Omega - 3, Canxi, Phốt pho. Phần thịt cá nhám có vị ngọt tự nhiên và tính bình nên không gây hại, rất thích hợp để bồi bổ cơ thể, tăng cường thể lực. Ngoài ra, phần gan cá chứa một lượng lớn dầu vitamin A và D, có tác dụng làm chắc khỏe xương cho người dùng.
Do hàm lượng chất dinh dưỡng dồi dào nên ăn cá nhám khá ngon. Chúng thường được sử dụng là nguyên liệu chính để chế biến những món ngon trong bữa cơm gia đình như: canh chua, lẩu cá, gỏi, cá nướng... và được phục vụ tại nhiều nhà hàng.
Cá nhám có phải là cá mập không? Cách phân biệt cá nhám với cá mập
Dù tên gọi khác của cá nhám là cá mập con, cá mập sữa hay cá mập cáo nhưng cá nhám không phải là cá mập mà chúng chỉ là họ hàng xa của nhau.
Dưới đây là một số đặc điểm giúp phân biệt cá nhám và cá mập:
Đặc điểm
Cá nhám
Cá mập
Kích thước
Kích thước nhỏ
Chiều dài trung bình không quá mức 3.3m
Nặng không vượt mức 88.4kg
Kích thước lớn
Chiều dài trung bình từ 4 - 5.2m
Nặng trung bình từ 680 - 1100kg
Màu sắc
Thân màu nâu đen, xám
Bụng màu trắng nhạt
Viền vây màu đen nâu
Một số loài cá nhám có đốm hoặc sọc trên lưng
Bụng màu trắng
Lưng màu xám hoặc xanh
Kích thước miệng
Kích thước miệng nhỏ, có râu ở phần hàm trên
Răng dẹt, nhỏ, phân chia thành 3 chạc
Chạc răng giữa lớn nhất, có hình tam giác, hai bên có răng cưa nhỏ
Kích thước miệng lớn
Răng cửa to dài, có hình tam giác
Có thêm hàng răng cưa nằm ở phía sau hàng răng chính
Đuôi
Đuôi thon dài, nhọn
Tổng quan cơ thể hình thoi, to ở giữa và nhỏ dần về đuôi
Vui lòng nhập nội dung bình luận.