Điều 10, Luật đất đai 2013 phân loại đất nông nghiệp như sau:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.."
Đất ở (hay đất thổ cư) là gì?
Đất thổ cư là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống đã được pháp luật công nhận.
Đất thổ cư chỉ là từ truyền thống để chỉ đất ở.
Theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 quy định đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa.
Vì đất thổ cư (đất ở) là đất phi nông nghiệp nên nếu người dân có nhu cầu chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở thì phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước.
Để chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở người dân cần nhưng điều kiện sau:
Một là phù hợp với kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Hai là phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Để tránh ảnh hưởng tới mục đích sử dụng đất và quá trình chuyển đổi bạn có thể tra cứu quy hoạch đất để đảm bảo lợi ích của mình.
Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở cần giấy tờ gì?
Khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở người dân cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Biên bản xác minh thực địa văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển đổi để sử dụng vào mục đích thương mại diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì bổ sung thêm văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh.
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở thủ tục như thế nào?
Bước 1 là nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người dân nộp tại Phòng Tài nguyên và môi trường huyện nơi có đất.
Bước 2 là tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và môi trường sẽ thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sân.
Đơn vị này có chức năng hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Sau đó, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đồng thời chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 3 là nhận kết quả:
Sau khi giải quyết hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất ở của người dân, Phòng Tài nguyên và môi trường sẽ xem xét và cho phép người dân được chuyển đổi hoặc không được chuyển đổi theo quy định của pháp luật.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.