Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Thông tư 01/2024/TT-BYT có hiệu lực từ 15/04/2024 quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Y tế và thuộc phạm vi quản lý trong vực y tế tại địa phương.
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), cấp xã trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Cán bộ, công chức y tế phải xem xét luân chuyển công tác gồm những ai theo quy định mới nhất?
Theo Thông tư 01/2024/TT-BYT, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 02 - 05 năm theo đặc thù của từng vị trí công tác. Thời hạn này được tính từ ngày có quyết định/văn bản công tác đảm nhiệm vị trí.
Cụ thể:
Y tế dự phòng | - Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp III, cấp IV. - Giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm. - Số đăng ký lưu hành, giấy phép nhập khẩu và Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. - Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính. - Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy, giấy xác nhận công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá. - Giấy phép hoạt động đối với phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp. |
Khám bệnh, chữa bệnh | - Giấy phép hành nghề. - Giấy phép hoạt động. - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. - Danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
Dược phẩm, mỹ phẩm, y học cổ truyền | Dược phẩm: - Giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. - Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. - Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm cho các đơn vị kinh doanh thuốc theo quy định của pháp luật. - Chứng chỉ hành nghề dược. - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, dược liệu, thuốc cổ truyền. - Giấy chứng nhận GMP, GLP, GSP, GCP. Mỹ phẩm: - Giấy chứng nhận CGMP. - Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm. - Số phiếu tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm. - Giấy xác nhận quảng cáo mỹ phẩm. Y học cổ truyền: - Giấy chứng nhận GACP - Giấy đăng ký lưu hành dược liệu, thuốc cổ truyền theo quy định của pháp luật. - Giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền. - Giấy xác nhận nội dung thông tin, nội dung quảng cáo thuốc cổ truyền và điều chỉnh nội dung thông tin, nội dung quảng cáo thuốc cổ truyền. |
An toàn thực phẩm, dinh dưỡng | - Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định. - Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi. - Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. - Giấy chứng nhận y tế và các giấy chứng nhận khác đối với các sản phẩm thực phẩm xuất khẩu theo quy định của pháp luật. - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. - Giấy chứng nhận GMP. |
Thiết bị y tế | - Số lưu hành - Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với thiết bị y tế - Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định thiết bị y tế trong phạm vi được phân công quản lý. - Số tiếp nhận hồ sơ công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất thiết bị y tế, hồ sơ công bố cơ sở đủ điều kiện mua, bán thiết bị y tế. |
Bảo hiểm y tế | - Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc tân dược, hoá dược, sinh phẩm và chất đánh dấu; danh mục thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc có kết hợp dược chất với dược liệu, vị thuốc cổ truyền, dược liệu; vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế. - Chương trình hỗ trợ thuốc miễn phí cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để điều trị cho người bệnh không thuộc khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài. |
Khoa học công nghệ | - Giấy chứng nhận đạt thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng. - Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ. |
Vui lòng nhập nội dung bình luận.