Nhà nghiên cứu Nguyễn Văn Chung (tác giả cuốn sách Lịch vạn niên Việt Nam 1901 - 2103) cho rằng những kiêng kỵ, kinh nghiệm của các cụ ta đúc rút đến nay vẫn có giá trị.
Nhà nghiên cứu Nguyễn Văn Chung là tác giả của nhiều đầu sách về phong thủy và cổ học phương Đông. Ảnh: Bích Hà
Với hơn 20 năm nghiên cứu về lịch Việt Nam và cổ học phương Đông, ông cho rằng, phong thủy cũng là một môn khoa học, trong đó có việc tính ngày giờ tốt xấu để làm những việc quan trọng.
Phong thủy có 8 hướng: Hướng Đông, Nam, Tây, Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam và Tây Nam.
Nếu xuất phát từ nhà, đi theo hướng tương sinh (được hướng sinh ra cho mệnh chủ là vượng) thì năm đó mọi chuyện sẽ vượng, tốt, còn hướng khắc với ngũ hành của ta thì sẽ xấu.
Vào ngày mùng 1 Tết, đây được coi là khoảng thời gian thiêng. Có người ngay sau giao thừa đã xuất hành đi lễ chùa, lễ đền để nghênh đón tài thần. Hướng xuất hành thường có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỷ Thần. Hướng Tài Thần là tài lộc, còn hướng Hỷ Thần là may mắn và niềm vui.
Cũng theo ông Chung, từ mùng 1 đến mùng 10 Tết Mậu Tuất 2018, có các hướng xuất hành cũng như ngày giờ xuất hành tốt xấu khác nhau. Khéo chọn sẽ mang lại may mắn.
Năm nay ngày mùng 1 Tết, ngày Kỷ Mão – Thuộc Thổ. Sao Cang. Trực Trừ.
- Hỷ thần: Hướng Tây Bắc.Các hướng xuất hành tốt nhất vào ngày mùng 1 Tết là:
- Tài thần: Hướng Đông Nam
Ngoài ra: Chính Nam phương, Tây - Nam phương, chính Đông phương đều là cát lợi phương - tốt
Các giờ tốt để xuất hành đầu năm 2018:
Giờ Tý: Từ 23 đến 1 giờ (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu).
Giờ Ngọ: Từ 11 đến 13 giờ (Kỵ tuổi Tý. Hợp tuổi Dần, Tuất, Mùi).
Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ).
Ngoài ra, vào những giờ này, nếu không kỵ tuổi đều có thể xuất hành, nghênh đón tài thần.
Nên tránh giờ xấu:
Thìn thời (8-10h): Tuế phá
Thân thời (15-17): Nguyệt phá
Dậu thời (17-19): Nhật phá
Sửu thời (1-3h): Ngũ bất ngộ
Nên tránh phương xấu:
Chính Tây phương: Vu thần
Chính Bắc phương: Ngũ quỷ
Chuyên gia phong thủy Nguyễn Văn Chung cũng tính ra những ngày tốt-xấu trong khoảng thời gian từ mùng 1 Tết đến 9 Tết như sau:
Ngày mùng 1 Tết có 2 sao tốt, 3 sao xấu
Ngày mùng 2 Tết có 3 sao tốt, 2 sao xấu
Ngày mùng 3 Tết có 2 sao tốt, 3 sao xấu
Ngày mùng 4 Tết có 2 sao tốt, 3 sao xấu
Ngày mùng 5 Tết có 4 sao tốt, 1 sao xấu
Ngày mùng 6 Tết có 0 sao tốt, 5 sao xấu
Ngày mùng 7 Tết có 2 sao tốt, 3 sao xấu
Ngày mùng 8 Tết có 4 sao tốt, 1 sao xấu
Ngày mùng 9 Tết có 2 sao tốt, 3 sao xấu
Trong 3 ngày Tết, ngày mùng 2 Tết có nhiều sao tốt hơn, nên xuất hành vào ngày này.
Ngày 5 và mùng 8 có nhiều sao tốt, nên chọn làm ngày mở cửa hàng.
(Thông tin trên chỉ có tính chất giúp bạn đọc tham khảo)
B.Hà (Lao Động)
Vui lòng nhập nội dung bình luận.