Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội những năm gần đây xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT khá cao, các ngành thường đứng top đầu điểm chuẩn là Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Toán học…
Trước đó, Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn 2022 phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu năm 2022 với kết quả học bạ THPT, thi đánh giá năng lực do trường tổ chức và xét tuyển thẳng. Đáng chú ý, ở phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, các ngành như Sư phạm Toán học (dạy bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh cũng có điểm chuẩn cao. Cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành đào tạo | Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
1 | 7140114C | Quản lí giáo dục | 15.55 |
2 | 7140114D | Quản lí giáo dục | 18.15 |
3 | 7140201A | Giáo dục mầm non | 15.15 |
4 | 7140201C | Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh | 16.92 |
5 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | 19.90 |
6 | 7140202B | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | 22.90 |
7 | 7140202C | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | 21.50 |
8 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | 19.10 |
9 | 7140204B | Giáo dục công dân | 17.10 |
10 | 7140205B | Giáo dục chính trị | 19.55 |
11 | 7140206A | Giáo dục Thể chất | 25.12 |
12 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 16.50 |
13 | 7140209A | SP Toán học | 23.75 |
14 | 7140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 26.15 |
15 | 7140209C | SP Toán học | 24.00 |
16 | 7140210A | SP Tin học | 15.50 |
17 | 7140210B | SP Tin học | 17.35 |
18 | 7140211A | SP Vật lý | 20.75 |
19 | 7140211C | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 17.45 |
20 | 7140212A | SP Hoá học | 21.00 |
21 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 21.55 |
22 | 7140213B | SP Sinh học | 20.25 |
23 | 7140213D | SP Sinh học | 17.85 |
24 | 7140217C | SP Ngữ văn | 22.55 |
25 | 7140217D | SP Ngữ văn | 21.50 |
26 | 7140218C | SP Lịch sử | 23.40 |
27 | 7140218D | SP Lịch sử | 17.50 |
28 | 7140219B | SP Địa lý | 20.55 |
29 | 7140219C | SP Địa lý | 21.00 |
30 | 7140221B | Sư phạm Âm nhạc | 17.33 |
31 | 7140222B | Sư phạm Mỹ thuật | 20.02 |
32 | 7140231A | SP Tiếng Anh | 23.20 |
33 | 7140231B | SP Tiếng Anh | 22.90 |
34 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | 16.15 |
35 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 22.75 |
36 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc | 19.80 |
37 | 7220204B | Ngôn ngữ Trung Quốc | 18.60 |
38 | 7229030C | Văn học | 17.10 |
39 | 7229030D | Văn học | 15.05 |
40 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 19.25 |
41 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 15.35 |
42 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | 15.30 |
43 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | 19.95 |
44 | 7310630C | Việt Nam học | 18.00 |
45 | 7420101B | Sinh học | 15.75 |
46 | 7460101A | Toán học | 17.75 |
47 | 7460101D | Toán học | 20.75 |
48 | 7480201A | Công nghệ thông tin | 15.25 |
49 | 7480201B | Công nghệ thông tin | 16.25 |
50 | 7760101C | Công tác xã hội | 20.15 |
51 | 7760103C | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 16.05 |
52 | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 16.85 |
53 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15.60 |
Điểm sàn Đại học Sư phạm Hà Nội 2022 đối với các ngành Sư phạm dao động từ 18 đến 21.5, trong khi đó các ngành ngoài Sư phạm thấp hơn - dao động từ 16-21 điểm, tùy ngành.
Với mức điểm sàn và qua phân tích về phổ điểm, điểm thi, điểm chuẩn của những ngành "hot" vào Đại học Sư phạm như Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục Tiểu học, PGS.TS Nguyễn Đức Sơn, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội cho biết, phổ điểm năm nay có nhích nhẹ, chủ yếu ngành xã hội và điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội điểm không quá cao. Tuy nhiên, điểm chuẩn những ngành như Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục Tiểu học có thể không tương đương năm trước. Những năm gần đây, điểm chuẩn các ngành này rất cao.
Về việc đăng ký và sắp xếp nguyện vọng xét tuyển năm 2022, Đại học Sư phạm Hà Nội đã có những lưu ý sau:
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT) theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung tại địa chỉ: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (trước đây gọi là Hệ thống lọc ảo).
Đối với thí sinh đã đăng kí thi tốt nghiệp THPT năm 2022, thí sinh sử dụng chính tài khoản đã được cấp để đăng kí NVXT và xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) trên Hệ thống của Bộ GDĐT.
Đối với thí sinh không tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, thí sinh phải tới trường THPT đã học trước đây hoặc Sở GDĐT để được hỗ trợ tạo tài khoản trên Hệ thống của Bộ GDĐT thì mới có thể đăng ký NVXT vào các trường đại học, cao đẳng.
Đại học Sư phạm Hà Nội nhấn mạnh, thí sinh cần tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của trường, không đăng ký NVXT vào ngành đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà thí sinh không đủ điều kiện.
Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để nhập chính xác, đầy đủ các thông tin NVXT và thông tin cá nhân (bao gồm cả khu vực và đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh) trên Hệ thống. Đồng thời, cam kết về tính xác thực của các giấy tờ minh chứng đính kèm.
Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường theo nhiều phương thức, tổ hợp xét tuyển khác nhau, không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, lưu ý mã trường Đại học Sư phạm Hà Nội là SPH và ghi nhớ đầy đủ mã ngành, mã phương thức tuyển sinh, mã tổ hợp xét tuyển.
Dự báo điểm chuẩn đại học 2022. Clip: VTC