Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng năm 2022 và điểm chuẩn các năm

A.T Thứ ba, ngày 07/06/2022 07:36 AM (GMT+7)
Học viện Ngân hàng vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành năm 2022. Sau đây là thông tin về chỉ tiêu tuyển sinh cũng như điểm chuẩn các năm của Học viện Ngân hàng.
Bình luận 0

Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng năm 2022

Trong số các ngành thì ngành Ngân hàng và Tài chính có số chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất Học viện Ngân hàng năm 2022. Đây cũng là hai ngành có điểm chuẩn cao trong vài năm gần đây. Chi tiết về chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng năm 2022 và điểm trúng tuyển 3 năm gần đây cụ thể như sau:

Mã ngànhtuyển sinh

Tên chương trình đào tạo

Chỉ tiêu 2022

Tổ hợp xét tuyển

Điểm TT 2019

Điểm TT 2020

Điểm TT 2021

 7340201_AP_NH

  Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)

 150

A00, A01, D01, D07

x

x

26.5

 7340201_AP_TC

  Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

 200

A00, A01, D01, D07

x

x

26.5

 7340301_AP

  Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)

 150

A00, A01, D01, D07

x

x

26.4

 7340101_AP

  Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)

 150

A00, A01, D01, D07

x

x

26.55

 7340201_NH

  Ngân hàng

350 

A00, A01, D01, D07

22.25

25.5

26.5

 7340201_TC

  Tài chính

350 

A00, A01, D01, D07

22.25

25.5

26.5

 7340301

  Kế toán

240 

A00, A01, D01, D07

22.75

25.6

26.4

 7340101

  Quản trị kinh doanh

200 

A00, A01, D01, D07

22.25

25.3

26.55

 7340120

  Kinh doanh quốc tế

320 

A01, D01, D07, D09

22.25

25.3

26.75

 7220201

  Ngôn ngữ Anh

150 

A01, D01, D07, D09

23

25

26.5

 7340405

  Hệ thống thông tin quản lý

130 

A00, A01, D01, D07

21.75

25

26.3

 7380107_A

  Luật kinh tế

 50

A00, A01, D01, D07

21.5

25

26.35

 7380107_C

 150

C00, C03, D14, D15

24.75

27

27.55

 7310101

  Kinh tế

150 

A01, D01, D07, D09

22

25

26.4

 7480201

  Công nghệ thông tin

50 

A00, A01, D01, D07

x

x

26

 7340301_J

  Kế toán (Định hướng Nhật Bản)

30 

A00, A01, D01, D06

22.75

25.6

26.4

7480201_J

  Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản)

30 

A00, A01, D01, D06

x

x

x

 7340101_IU

  Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ)  Cấp song bằng

150 

A00, A01, D01, D07

20.5

23.5

25.7

 7340301_I

  Kế toán Sunderland (Vương quốc Anh)  Cấp song bằng

200 

A00, A01, D01, D07

20

21.5

24.3

 7340201_C

  Ngân hàng và Tài chính quốc tế  Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng

77 

A00, A01, D01, D07

x

x

x

 7340120_C

  Kinh doanh quốc tế  Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng

77 

A00, A01, D01, D07

x

x

x

 7340115_C

  Marketing số  Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng

77 

A00, A01, D01, D07

x

x

x

 

Năm 2022, Học viện Ngân hàng tuyển sinh theo 5 phương thức là xét tuyển tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ); Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội; Đăng ký nguyện vọng xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Trong đó, trường dành 50% chỉ tiêu xét điểm thi tốt nghiệp THPT và 25% chỉ tiêu xét học bạ THPT.

Với phương thức xét học bạ, năm 2022. Học viện Ngân hàng yêu cầu thí sinh có điểm trung bình cộng 3 năm học của từng môn thuộc tổ hợp đạt từ 8 trở lên.

Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng năm 2022 và điểm chuẩn các năm - Ảnh 2.

Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng năm 2022 được thí sinh rất quan tâm. Trong ảnh là học sinh tham gia tư vấn tuyển sinh của Học viện Ngân hàng, Hà Nội vào tháng 4/2021. Ảnh: hvnh.edu.vn

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng 3 năm học của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cùng điểm ưu tiên và điểm cộng đối tượng. Thí sinh được cộng 2 điểm nếu học hệ chuyên của trường chuyên quốc gia và cộng 1 điểm đối với thí sinh hệ không chuyên của trường chuyên quốc gia, thí sinh hệ chuyên của trường chuyên tỉnh/thành phố.

Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT), thí sinh phải có một trong các chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản) (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

Đối với thí sinh không thi THPT 2022 môn Tiếng Anh, trường yêu cầu thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 2 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện.

Đối với thí sinh có thi THPT 2022 môn Tiếng Anh, thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện.

Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh phải có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội phải đạt từ 100 điểm trở lên.

Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện.


Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem