Xuất hiện tại thị trường Nam Á và Đông Nam Á, Kawasaki Ninja 400 dường như là “vô đối”. Bởi vì những cái tên như xế thể thao đơn xy-lanh KTM RC 390, Benelli 302R hay Yamaha R3 đều không phải là những cỗ máy ngang sức.
Honda CBR400R.
Đương nhiên, con đường mà Kawasaki Ninja 400 không phải quá bằng phẳng như vậy. Bởi vì người đồng hương của Kawasaki là Honda đã có đối ứng là CBR400R, một đối thủ gần nhất và có khả năng nhất với Ninja 400.
Kawasaki Ninja 400.
Honda CBR400R được trang bị động cơ đôi xy-lanh, dung tích 399 cc, sản sinh công suất 46 mã lực tại 9500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 37 Nm tại 7500 vòng/phút. Không chỉ có động cơ mạnh, CBR còn gây sốc với Kawasaki Ninja bởi khả năng “phủ sóng” rộng khắp của mình với hệ thống mạng lưới bán lẻ lớn.
Đồng hồ của Honda CBR400R.
Thế nhưng không có nghĩa Kawasaki Ninja 400 lép vế. Với động cơ đôi xy-lanh, dung tích 399cc, nhưng sản phẩm của Kawasaki có khả năng cho công suất tối đa lên tới 49 mã lực tại 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 38 Nm tại 8000 vòng/phút.
Đồng hồ của Kawasaki Ninja 400.
Trong khi đó Honda CBR400R nặng 194 kg, nặng hơn trọng lượng nhẹ 173 kg của Ninja 400, bởi sản phẩm của Kawasaki mới đã nhận được nền tảng thiết kế trọng lượng nhẹ. Dĩ nhiên, CBR400R to lớn hơn với lốp trước và sau loại ZR cỡ lớn cùng chiều dài cơ sở lớn sẽ cho phép xe chạy rất thích trên đường cao tốc. Còn Kawasaki Ninja 400 lại đem tới khả năng chạy tăng tốc nhanh.
Kawasaki Ninja 400 có giá bán cạnh tranh.
Về giá bán, sản phẩm của Kawasaki tỏ ra có lợi thế cạnh tranh hơn. Hiện 2018 Kawasaki Ninja 400 có giá bán tại thị trường Việt Nam khởi điểm từ 153 triệu VNĐ.
Honda CBR400R lại có tiếng tăm phổ biến hơn.
Trong khi đó Honda CBR400R mới có giá bán 793.800 Yên (162 triệu VNĐ) ở Nhật Bản. Nếu được nhập về Việt Nam chắc chắn giá bán của CBR400R còn cao hơn nhiều.
Để thấy rõ hơn sự cạnh tranh nảy lửa giữa hai mẫu môtô tầm trung này, chúng tôi lập bảng so sánh chi tiết như sau:
Kawasaki Ninja 400 |
Thông số |
Honda CBR400R |
399cc |
Dung tích động cơ |
399cc |
6 cấp |
Hộp số |
6 cấp |
2 xy-lanh |
Xy lanh |
2 xy-lanh |
49 mã lực/10.000 vòng/phút |
Công suất |
46 mã lực/9500 vòng/phút |
38 Nm/8000 vòng/phút |
Mô-men xoắn |
37 Nm/7500 vòng/phút |
FI |
Phun xăng |
FI |
Chất lỏng |
Làm mát |
Chất lỏng |
4 thì, 4 valve DOHC |
Thiết lập động cơ |
4 thì, 4 Valve DOHC |
190 km/h |
Tốc độ tối đa |
180 km/h |
1990 x 710 x 1120 mm |
Kích thước Dài x Rộng x Cao |
2080 x 750 x 1145 mm |
1370 mm |
Chiều dài cơ sở |
1410 mm |
140 mm |
Độ sáng gầm |
140 mm |
785 mm |
Chiều cao yên |
785 mm |
173 kg |
Trọng lượng |
194 kg |
14 lít |
Bình xăng |
16 lít |
310 mm Đĩa đơn |
Phanh trước |
320 Đĩa đơn |
220 mm Đĩa đơn |
Phanh sau |
220 mm Đĩa đơn |
Phuộc thường |
Treo trước |
Phuộc thường |
Giảm xóc đơn tùy chỉnh |
Treo sau |
Giảm xóc đơn tùy chỉnh |
ABS 2 kênh |
ABS |
ABS 2 kênh |
Trellis |
Khung gầm |
Diamond |
110/70-R17 |
Lốp trước |
120/70-ZR17 |
150/60-R17 |
Lốp sau |
160/60-ZR17 |
Chào đón tháng 1/2019, Honda trước đó đã tung ra loạt phiên bản xe mới với những chi tiết thiết kế và giá bán rất hấp...
Vui lòng nhập nội dung bình luận.