Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sử dụng các phương thức tuyển sinh là thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT để xét tuyển phải tốt nghiệp THPT, nhà trường sử dụng điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
Điều kiện cụ thể cho phương thức xét tuyển học bạ 2023 của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 như sau:
Thời gian xét tuyển từ 5/5 đến trước 17h ngày 28/6/2023.
Đại học Thái Bình
Đại học Thái Bình năm 2023 sử dụng 5 phương thức tuyển sinh là xét tuyển thẳng (theo quy chế của Bộ GDĐT); xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023; xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT lớp 12, tổng điểm 3 môn theo tổ hợp đạt từ 15,0 trở lên; xét tuyển theo đặt hàng của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp; xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của các đại học trọng điểm trong nước như: ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.Hồ Chí Minh, ĐH Bách Khoa Hà Nội.
Với phương thức xét tuyển học bạ, nhà trường đã bắt đầu xét tuyển từ tháng 3/2023.
Đại học Sao Đỏ (Hải Dương)
Năm 2023, Trường Đại học Sao Đỏ tuyển 1.150 chỉ tiêu theo 2 phương thức dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và dựa vào kết quả học tập THPT (xét học bạ).
Với xét học bạ, trường có hai hình thức là xét tổng điểm trung bình học tập các môn cả năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 và điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) đạt từ 18,0 điểm trở lên cho các ngành đào tạo; xét tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển và điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) đạt từ 20,0 điểm trở lên cho các ngành đào tạo.
Thời gian nộp hồ sơ xét học bạ đến ngày 30/7/2023.
Trường Đại học Hạ Long tổ chức đón tiếp và làm thủ tục nhập học cho sinh viên năm học 2022 – 2023. Ảnh: UHL
Đại học Hạ Long (Quảng Ninh)
Trường Đại học Hạ Long tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 và xét học bạ THPT hoặc xét kết hợp.
Ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển năm 2023 như sau:
TT
Ngành/chuyên ngành
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Mã tổ hợp
Chỉ tiêu
1.
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
1. Toán – Lý – Hóa
2. Toán – Hóa – Sinh
3. Toán – Văn – Anh
4. Toán – Địa – Anh
A00
B00
D01
D10
30
2.
Nuôi trồng thủy sản
7620301
1. Toán – Lý – Hóa
2. Toán – Lý – Anh
3. Toán – Hóa – Sinh
4. Toán – Văn – Anh
A00
A01
B00
D01
30
3.
Công nghệ thông tin
7480201
1. Toán – Lý – Hóa
2. Toán – Lý – Anh
3. Toán – Văn – Anh
4. Toán – Hóa – Anh
A00
A01
D01
D07
100
4.
Khoa học máy tính
7480101
70
5.
Thiết kế đồ họa
7210403
1. Toán – Lý – Hóa
2. Toán – Văn – Lý
3. Toán – Văn – GDCD
4. Toán – Văn – Anh
A00
C01
C14
D01
75
6.
Quản lý văn hóa, gồm các chuyên ngành:
– Văn hóa du lịch
– Tổ chức sự kiện
7229042
1. Văn – Sử – Địa
2. Toán – Văn – Địa
3. Toán – Văn – Anh
4. Văn – Địa – Anh
C00
C04
D01
D15
60
7.
Giáo dục Mầm non
7140201
1. Toán – Địa – GDCD
2. Văn – Sử – Địa
3. Toán – Văn – GDCD
4. Văn – Địa – GDCD
A09
C00
C14
C20
80
8.
Giáo dục Tiểu học
7140202
1. Toán – Văn – Địa
2. Toán – Văn – Anh
3. Toán – Địa – Anh
4. Văn – Địa – Anh
C04
D01
D10
D15
130
9.
Văn học (Chuyên ngành Văn báo chí truyền thông)
7229030
1. Văn – Sử – Địa
2. Toán – Văn – Địa
3. Toán – Văn – Anh
4. Văn – Địa – Anh
C00
C04
D01
D15
45
10.
Ngôn ngữ Anh
7220201
1. Toán – Lý – Anh
2. Toán – Văn – Anh
3. Văn – Địa – Anh
4. Văn – Anh – KHXH
A01
D01
D15
D78
130
11.
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
1. Toán – Lý – Anh
2. Toán – Văn – Anh
3. Toán – Văn – Trung
4. Văn – Anh – KHXH
A01
D01
D04
D78
150
12.
Ngôn ngữ Nhật
7220209
1. Toán – Lý – Anh
2. Toán – Văn – Anh
3. Toán – Văn – Nhật
4. Văn – Anh – KHXH
A01
D01
D06
D78
60
13.
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
1. Toán – Địa – Hàn
2. Toán – Lý – Anh
3. Toán – Văn – Anh
4. Văn – Anh – KHXH
AH1
A01
D01
D78
90
14.
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành:
– Quản trị lữ hành
– Du lịch Mice
– Hướng dẫn du lịch
7810103
1. Toán – Lý – Hóa
2. Toán – Lý – Anh
3. Toán – Văn – Anh
4. Toán – Địa – Anh
A00
A01
D01
D10
200
15.
Quản trị khách sạn
7810201
180
16.
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
1. Văn – Sử – Địa
2. Toán – Văn – Anh
3. Toán – Lý – Anh
4. Văn – Địa – Anh
C00
D01
A01
D15
150
17.
Quản trị kinh doanh
7340101
1. Toán – Lý – Hóa
2. Toán – Lý – Anh
3. Toán – Văn – Anh
4. Toán – Địa – Anh
A00
A01
D01
D10
75
Thời gian tuyển sinh đối với xét học bạ hoặc xét kết hợp có các đợt như sau:
Đợt 1: Nhận hồ sơ đến hết ngày 31/5/2023.
Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 1/6/2023 đến hết ngày 30/6/2023.
Đợt 3: Nhận hồ sơ từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 31/7/2023.
Đợt 4: Nhận hồ sơ từ ngày 1/8/2023 đến hết ngày 31/8/2023.
Đợt 5: Nhận hồ sơ từ ngày 1/9/2023 đến hết ngày 30/9/2023.
Đại học Điều dưỡng Nam Định
Năm 2023, Đại học Điều dưỡng Nam Định tuyển sinh 910 chỉ tiêu đại học chính quy, trong đó ngành Điều dưỡng có số chỉ tiêu nhiều nhất 700, tiếp đến là ngành Hộ sinh 180 chỉ tiêu, ngành Dinh dưỡng 30 chỉ tiêu.
Trường xét học bạ THPT năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển. Thời gian xét tuyển học bạ THPT từ tháng 6/2023 đến tháng 11/2023.
Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ)
Trường Đại học Công Nghiệp Việt Trì tuyển sinh 1.710 chỉ tiêu năm 2023 với 13 ngành.
4 phương thức xét tuyển của Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì là dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển; dựa trên kết quả học tập học bạ bậc THPT; dựa trên kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức; xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT.
Hiện tại trường đang xét tuyển bằng cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.