Mức lương Bí thư Đảng ủy xã theo quy định pháp luật hiện hành
Mức lương Bí thư Đảng ủy xã theo quy định pháp luật hiện hành
Việt Sáng
Chủ nhật, ngày 26/06/2022 08:00 AM (GMT+7)
Theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức thì lương Bí thư Đảng ủy xã có 2 bậc, lần lượt là 3.501.500 đồng và 4.246.500 đồng.
Cụ thể, thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng bằng mức lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2020.
Tuy nhiên, Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 thì Quốc hội đã quyết định chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở.
Hiện mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.
Mức lương Bí thư Đảng ủy xã
Theo đó, mức lương Bí thư Đảng ủy xã được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Cụ thể, hệ số lương của Bí thư Đảng ủy xã có 2 bậc là 2,35 và 2,85
Lương Bí thư Đảng ủy xã = Mức lương cơ sở X Hệ số lương.
Theo đó, với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng thì mức lương Bí thư Đảng ủy xã lần lượt là 3.501.500 đồng và 4.246.500 đồng.
Mức lương của Chủ tịch UBND xã
Theo đó, mức lương Chủ tịch UBND xã được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Cụ thể, hệ số lương của Chủ tịch UBND xã có 2 bậc là 2,15 và 2,65
Cách tính lương Chủ tịch UBND xã như sau:
Lương Chủ tịch UBND xã = Mức lương cơ sở X Hệ số lương.
Theo đó, với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng thì mức lương Chủ tịch UBND xã lần lượt là 3.203.500 đồng và 3.948.500 đồng.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.