Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong số những phương thức tuyển sinh của Học viện Chính sách và Phát triển 2023.
Điều kiện nhận hồ sơ là thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 đạt từ 75 điểm trở lên.
Cách thức xét tuyển: xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau: ĐXT = Điểm ĐGNL *30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)
Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh dự kiến dành 10% chỉ tiêu cho phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội.
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển là thí sinh đạt học lực lớp 12 từ Khá trở lên và có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 đạt từ 75 điểm trở lên.
Cách tính điểm xét tuyển đánh giá năng lực của Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh cũng tương tự cách tính điểm của Học viện Chính sách và Phát triển.
Trường Đại học Nguyễn Trãi thông báo ngưỡng điểm xét tuyển – điểm sàn đánh giá năng lực 2023 cho 10 ngành đào tạo đều từ 75 điểm trở lên.
Trong khi đó, điểm sàn xét tuyển đánh giá năng lực của Trường Đại học Thăng Long là từ 90 điểm trở lên.
Trường Đại học Phạm Văn Đồng quy định ngưỡng xét tuyển điểm thi dánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM là từ 600 điểm…
Trường Đại học Kinh tế - luật (Đại học Quốc gia TP.HCM),Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) không quy định điểm sàn.
Danh sách các trường đã công bố điểm sàn đánh giá năng lực 2023 từ kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM
Trường Đại học Thái Bình Dương
Từ 550 điểm
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
Từ 600 điểm
Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM
Từ 500 điểm
Trường Đại học Đà Lạt
Từ 800 điểm
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
Từ 750 điểm
Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Từ 750 điểm
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Từ 600 điểm
Trường Đại học Gia Định
600-700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình đại trà- 700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình tài năng.
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
Từ 700 điểm (ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing)- Từ 650 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán)- Các ngành còn lại từ 600 điểm
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM
Từ 600 điểm
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Từ 700 điểm
Trường Đại học Ngoại thương
Từ 850 điểm
Trường Đại học Hoa Sen
Từ 700 điểm
Trường Đại học Lâm Nghiệp (phân hiệu Đồng Nai)
Từ 600 điểm
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
Từ 700 điểm
Trường Đại học Yersin Đà Lạt
Từ 600 điểm
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Từ 550 điểm
Trường Đại học Duy Tân
Từ 600 điểm
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Từ 600 điểm
Trường Đại học An Giang
Từ 600 điểm
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
Từ 720 điểm
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Từ 700 điểm
Trường Đại học Nha Trang
Từ 500 đến 675 điểm.
Điều kiện thành phần Tiếng Anh trong điểm đánh giá năng lực áp dụng đối với 4 chương trình đào tạo đặc biệt (đào tạo song ngữ Anh – Việt) và một số chương trình đại trà với dao động từ 100 đến 130 điểm.
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM
600 điểm trở lên
Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP.HCM
Từ 600 điểm
Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre
600 trở lên
Trường Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM
700 điểm
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM
Từ 600 điểm
Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
Từ 600 điểm
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Tại TP.HCM: 700 - 730 điểm tùy từng chương trình đào tạo.
Phân hiệu Vĩnh Long: 500 điểm.
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
Từ 600 điểm
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
Từ 700 điểm
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
Trụ sở chính TPHCM: Từ 650 điểm
Phân hiệu Quảng Ngãi: Từ 600 điểm
Trường Đại học Đồng Tháp
Từ 600 điểm
Trường Đại học Văn Lang
Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Từ 700 điểm
Ngành Răng - Hàm - Mặt, Dược học, Y Khoa: Từ 750 điểm
Các ngành còn lại: Từ 650 điểm
Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
Từ 700 điểm đối với ngành Y khoa
Từ 600 điểm đối với ngành Dược học
Từ 500 điểm đối với các ngành còn lại
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
Từ 600 điểm
Trường Đại học Quy Nhơn
Từ 600 điểm
Trường Đại học Tài chính - Marketing
Từ 700 điểm
Trường Đại học Quang Trung
Từ 500 điểm
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Từ 600 điểm
Danh sách các trường đã công bố điểm sàn đánh giá năng lực 2023 từ kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Từ 85 điểm
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Từ 60 điểm
Học viện Ngân hàng
Từ 85 điểm
Trường Đại học Điện lực
Từ 80 điểm
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Từ 75 điểm
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Từ 80 điểm
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Từ 80 điểm
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
Từ 80 điểm
Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Từ 80 điểm
Trường Đại học Thương mại
Từ 80 điểm
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Từ 75 điểm
Trường Đại học Ngoại thương
Từ 100 điểm
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Từ 70 điểm
Trường Đại học Duy Tân
Từ 80 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ)
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Từ 75 điểm
Trường Đại Học Y tế công cộng
Từ 75 điểm (chỉ áp dụng với ngành Khoa học dữ liệu)
Vui lòng nhập nội dung bình luận.