3 phương thức tuyển sinh các trường Công an, ngành Công an tuyển nữ năm 2021 bao nhiêu?
Theo công bố, các trường Công an có 3 phương thức tuyển sinh và hầu hết các ngành Công an đều tuyển nữ năm 2021.
Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT. Áp dụng đối với tất cả các trường trong lực lượng Công an Nhân dân.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với Học viện Quốc tế, Học viện Chính trị Công an Nhân dân, ngành Nghiệp vụ An ninh, Nghiệp vụ Cảnh sát.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04) kết hợp với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với tất cả các trường Công an Nhân dân.
Cụ thể:
Xét tuyển đào tạo các ngành nghiệp vụ An ninh, Cảnh sát: tổ hợp A00, A01, C03, D01. Ngành An toàn thông tin tại Học viện An ninh nhân dân: tổ hợp A00, A01. Các ngành do Học viện Chính trị Công an Nhân dân đào tạo: tổ hợp A01, C00, C03, D01. Các ngành do Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an Nhân dân đào tạo: tổ hợp A00, A01. Các ngành do Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy đào tạo: tổ hợp A00. Ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế: tổ hợp D01. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế: tổ hợp D01, D04. Gửi đào tạo đại học ngành bác sĩ đa khoa: tổ hợp B00.
Đối tượng tuyển sinh của các trường Công an năm 2021 gồm có: Cán bộ Công an trong biên chế. Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến tháng thi tốt nghiệp THPT), công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự được dự tuyển thêm 1 lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng sơ tuyển. Học sinh Trường Văn hóa Công an Nhân dân. Công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
Khu vực tuyển sinh ở phía Bắc từ Thừa Thiên - Huế trở ra, phía Nam từ Đà Nẵng trở vào.
Để xét tuyển vào các trường Công an, các thí sinh phải đủ tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2. Các tiêu chuẩn cơ bản như: Chiều cao: từ 162 cm (đối với nam), 158 cm (đối với nữ) đến dưới 195cm. Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ 45kg trở lên đối với nữ. Có chỉ số BMI từ 18.5 đến 30 (đối với cả nam và nữ).
Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào các trường Công an Nhân dân, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học.
Điều kiện dự tuyển vào các trường Công an năm 2021
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD-ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
Tính đến năm dự tuyển, cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự không quá 30 tuổi; học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi; người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi.
Cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an phân loại cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển. Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Học sinh Trường Văn hóa Công an Nhân dân, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT và tương đương đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ.
Chi tiết các ngành Công an tuyển nữ năm 2021
Dưới đây là thông tin chi tiết về chỉ tiêu tuyển sinh của các trường Công an năm 2021.
STT
Đại học, Học viện
Ký hiệu trường
Ký hiệu ngành
Chỉ tiêu
Phương thức 1
Phương thứ 2
Phương thức 3
Tổ hợp xét tuyển
1
Học viện An ninh nhân dân
ANH
450
- Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh
7860100
350
Nam 15 Nữ 3
Nam 48 Nữ 6
Nam 254
Nữ 24
A00, A01, C03, D01
- Ngành An toàn thông tin
7480202
50
Nam 16
Nam 30 Nữ 4
A00, A01
- Y khoa (gửi đào tạo HV Quân Y)
7720102
50
Nam 16
Nam 34
B00
2
Học viện Cảnh sát nhân dân
CSH
530
- Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
7860100
530
Nam 2
Nữ 3
Nam 68
Nữ 7
Nam 387
Nữ 43
A00, A01, C03, D01
3
Học viện Chính trị Công an Nhân dân
HCA
50
- Nhóm ngành Xây dựng lực lượng CAND
7310200
50
Nam 2
Nam 6
Nam 34
Nữ 8
A00, A01, C03, D01
4
Đại học An ninh nhân dân
ANS
350
- Nhóm ngành nghiệp vụ an ninh
7860100
350
Nam 15
Nữ 3
Nam 48
Nữ 6
Nam 254
Nữ 24
A00, A01, C03, D01
5
Đại học Cảnh sát nhân dân
CSH
500
- Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
7860100
500
Nam 21
Nữ 4
Nam 64
Nữ 7
Nam 365
Nữ 39
A00, A01, C03, D01
6
Đại học Phòng cháy chữa cháy
50
- Phòng cháy chữa cháy cứu nạn, cứu hộ
PCH/PCS
7860113
50
Nam 10
Nam 36
Nữ 4
A00
7
Đại học Kỹ thuật- Hậu cần CAND
100
- Nhóm ngành Kỹ thuật CAND
HCB/HCN
7480200
100
Nam 16
Nữ 2
Nam 74
Nữ 8
A00, A01
8
Học viện Quốc tế
AIS
50
- Ngôn ngữ Anh
7220201
30
Nam 6
Nữ 3
Nam 6
Nữ 3
Nam 8
Nữ 4
D01
- Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
20
Nam 4
Nữ 2
Nam 4
Nữ 2
Nam 6
Nữ 2
D01, D04
Như vậy, có thể thấy, ngành Y khoa (Học viện An ninh Nhân dân) là ngành duy nhất không tuyển thí sinh nữ, các ngành của 7 trường còn lại trong khối Công an đều tuyển nữ (chủ yếu là ở phương thức xét tuyển 3) với 171 chỉ tiêu.
Các ngành Công an tuyển nữ khối C năm 2021 gồm có: Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (C03) – Học viện An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (C03) – Học viện Cảnh sát Nhân dân, nhóm ngành Xây dựng lực lượng Công an Nhân dân (C00, C03) – Học viện Chính trị Công an Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (C03) – ĐH An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (C03) – ĐH Cảnh sát Nhân dân.
Các ngành Công an tuyển nữ khối D năm 2021 gồm có: Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (D01) – Học viện An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (D01) – Học viện Cảnh sát Nhân dân, nhóm ngành Xây dựng lực lượng Công an Nhân dân (D01) – Học viện Chính trị Công an Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (D01) – ĐH An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (D01) – ĐH Cảnh sát Nhân dân, Ngôn ngữ Anh (D01) – Học viện Quốc tế, Ngôn ngữ Trung Quốc (D01, D04) – Học viện Quốc tế.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.