2017 Benelli TNT 300 mang phong cách thể thao chồm lỡ, phù hợp với các tiêu chuẩn đương đại và mang ít nhiều DNA của dòng xe môtô Ý. Sự thông minh của xe đủ để vượt qua các tiêu chuẩn về khí thải, chế độ vận hành tương đối đơn giản và có tính cạnh tranh khá trên thị trường.
Về thiết kế
Là một mẫu xe chồm lỡ tiêu chuẩn, TNT 300 mới mang nhiều khía cạnh thiết kế được khách hàng mong đợi ở phân khúc này và mọi người còn nhìn thấy sự chia sẻ của xe với mẫu The Old country ở các đường nét sắc cạnh. Với cách bố trí đèn pha thông thường được tách riêng ra có màn hình nhỏ cùng mặt nạ bé xíu ở bên trên. Thế nhưng cả hai tạo ra một bộ dạng cũng đáng chú ý cho 2017 TNT 300.
Benelli TNT 300 với bình xăng gân guốc.
Một cản trước phong cách giúp chắn bụi và bùn bẩn khỏi khu vực ẩm ướt của cặp phuộc phía trước. Thanh tay lái được kéo về sau một chút đem lại vị trí lái xe thẳng đứng. Những đường điêu khắc trên bình xăng giúp lái xe đặt gối vào bình xăng giảm mệt mỏi cũng như tạo thế ôm vững chắc.
Khung phụ thon nhỏ, phía sau có để chỗ bám tay dành cho một người đi kèm, yên ngồi cho lái xe lõm xuống. Nhìn thoáng qua, 2017 TNT 300 có dáng vẻ nhỏ, đậm chất chiếc xe kiểu chồm lỡ và không có yếm quây kín nhưng vẫn đảm bảo được tổng thể hài hòa.
Khung gầm
Đến gần, TNT 300 không phải là một mẫu môtô cá nhân của những chi tiết bóng bẩy khi so kè với các đối thủ. Khung xe dạng dàn khoan làm bằng các ống thép hàn nhìn rất chắc chắn và khỏe mạnh. Các xà dọc được thiết kế bằng ống nhưng tay đòn khi có cùng vật liệu chế tạo song lại có một chút gì đó đặt chưa đối xứng.
Động cơ xe khá mạnh.
Cặp phuộc USD cỡ 41 mm phía trước đem lại một chút mềm mại khi lái xe. Bộ giảm sóc sau gắn lệch tâm và đặt trên khung nhìn rất sạch sẽ và có lò xo được tùy chỉnh trước. Tuy nhiên, hệ thống treo và trục xe chưa phải lý tưởng cho TNT 300 cua góc phải.
Giảm sóc sau được thiết kế khá sạch sẽ.
Vành bánh đúc nhôm cỡ 17-inch với lốp trước cỡ 110/70 và lốp sau 140/70, đi kèm với đó là bộ phanh đĩa đôi 260 mm với 4 điểm nén cho bánh trước và phanh đĩa đơn cho bánh sau. Bên cạnh còn hệ thống chống bó cứng phanh (ABS). Yên ngồi ở mức cao phổ thông nhưng do chiều dài cơ sở xe 55,3-inch thuộc loại trung bình nên nhìn TNT 300 có vẻ nhỏ gọn.
Hệ thống truyền động
Động cơ thiết kế hai hàng xi lanh song song cung cấp sức mạnh cho TNT 300 dù rằng về tổng thể nó có hiệu suất không phải ấn tượng. Với dung tích 300 cc, tỷ số nén 12:1, kết cấu 4 van cùng túi nước làm mát sẽ giúp xe giảm nhiệt khi chạy.
Đèn pha được thiết kế biệt lập.
Hệ thống phun xăng điện tử và bộ chuyển đổi chất xúc tác, cỗ máy TNT 300 đáp ứng được các tiêu chuẩn về khí thải Euro 3. Dĩ nhiên đó sẽ không phải lợi thế của TNT 300 khi bán ở thị trường khó tính nhất thế giới là ở châu Âu. Sức mạnh đầu ra của xe thuộc loại khá 37,6 mã lực tại 10.000 vòng/phút có thể cho phép mẫu xe này đuổi kịp với một số đối thủ cạnh tranh có tiếng hơn được xuất xưởng từ Nhật Bản.
Xe có mức giá bán khá hợp lý.
Đi kèm với động cơ là bộ hộp số 6 cấp và bộ nhông xích dẻo dai giúp xe chạy thả ga trên đường phố, thậm chí leo cả lên được vỉa hè trong những tình huống bất khả kháng.
Giá bán
Kawasaki Ninja 300.
Những khách hàng ở Mỹ có thể mua 2017 Benelli TNT 300 với giá bán 3.999 USD (khoảng 89,3 triệu đồng). Tất nhiên mức giá này sẽ rất khó có được ở thị trường Việt Nam. Tại đây một mẫu xế như TNT 300 cũng có giá trên 100 triệu đồng.
Cạnh tranh
Honda CB300F.
Benelli TNT 300 mới có khả năng đối đầu với cả những mẫu môtô “khủng” đến từ xứ sở mặt trời mọc. Trước tiên là Kawasaki Ninja 300 có giá bán 4.999 USD ở Mỹ. Trong khi chỉ số sức mạnh chỉ nhỉnh hơn TNT 300 một chút với mức 39 mã lực thế nhưng Ninja 300 lại có yếm quây đầy đủ.
Yamaha YZF-R3.
Tiếp theo là Honda CB300F cũng mang phong cách chồm lỡ, cùng thiết kế đèn pha cách biệt và giá giống với TNT 300. Mặc dù có động cơ “yếu hơn” nhưn CB300F lại nhẹ và nhìn đẹp hơn. Cuối cùng là Yamaha YZF-R3. Xe có giá đắt hơn hẳn TNT 300 nhưng thực sự xét về sức mạnh thì lại “ăn đứt” TNT 300.
Có thể thấy, so găng với các đối thủ, Benelli TNT 300 có lợi thế về giá cả, sức mạnh tương đối khá, đem lại một lựa chọn khá cân đối giữa giá và hiệu suất. Nên rất có thể đó sẽ là yếu tố khiến mẫu xe này tạo ra những thách thức không nhỏ với các đối thủ khác.
Bảng thông số chính:
Động cơ |
2 xi lanh, 4 van/xi lanh, làm mát bằng chất lỏng, DOHC.
|
Phân khối |
300 cc |
Tỷ số nén |
12:1 |
Công suất |
36.7 mã lực tại 10.000 vòng/phút |
Đề |
điện |
Hộp số |
6 cấp |
Bình xăng |
4,22 gallons (16 lít) |
Vui lòng nhập nội dung bình luận.