Ghi nhận của giới thạo tin thị trường xe máy ở Việt Nam cho biết, tính đến thời điểm hiện tại thì giá bán xe tay ga của Honda đang có những diễn biến trái chiều.
Honda SH 125.
Các mẫu xe tay ga phổ thông ăn khách như Honda Vision, Honda LEAD, PCX đang có dấu hiệu giảm giá bán thực tế ở mức nhẹ. Mức giảm giá của các mẫu xe này dao động từ 100-700 nghìn VNĐ tùy theo mẫu xe và khu vực.
2019 Honda Vision.
Tuy nhiên, dòng xe tay ga được mệnh danh là vua tay ga tại thị trường Việt Nam là Honda SH lại có dấu hiệu tăng giá thêm với mức tăng dao động từ 300-500 nghìn VNĐ, tùy theo phiên bản.
Honda PCX Hybrid 150.
Mặc dù vậy, nhìn chung giá bán thực tế của các mẫu xe tay ga Honda tại các đại lý vẫn có mức giá cao hơn so với giá đề xuất.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo, chúng tôi tổng hợp bảng giá xe tay ga Honda mới nhất vào thời điểm cuối tháng 10/2018 như sau:
Mẫu xe |
Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) |
Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ) |
Vision |
30 |
31,4-31,9 |
Vision cao cấp |
30,8 |
33,6-34,1 |
Vision đặc biệt |
32 |
34,5-35 |
Lead 2018 tiêu chuẩn |
37,5 |
37,7-38,2 |
Lead 2018 cao cấp |
39,3 |
41,3-41,8 |
Lead 2018 đen mờ |
39,8 |
42,5-43 |
Air Blade 2018 thể thao |
38 |
39,3-39,8 |
Air Blade 2018 cao cấp |
40,6 |
41,2-41,7 |
Air Blade 2018 từ tính |
41,6 |
42,3-42,8 |
Air Blade 2018 đen mờ |
41 |
45,3-45,8 |
SH mode thời trang |
51,5 |
58,5-59 |
SH mode thời trang đỏ |
51,5 |
59-59,5 |
SH mode cá tính |
52,5 |
63,5-64 |
PCX 125 |
56,5 |
54-54,5 |
PCX 150 |
70,5 |
69-69,5 |
PCX 150 hybrid |
90 |
86-86,5 |
SH 125 CBS |
68 |
78,5-79 |
SH 125 ABS |
76 |
85-85,5 |
SH 150 CBS |
82 |
94,5-95 |
SH 150 ABS |
90 |
102-102,5 |
SH 300i |
269 |
269-269,5 |
SH 300i đen mờ |
270 |
270-270,5 |
*Lưu ý: Giá xe ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực.
Xe ga SYM Vega 125 mang phong cách thời trang, độ thẩm mỹ cao, thiết kế hiện đại, giá lại rẻ nên được nhiều bạn trẻ...
Vui lòng nhập nội dung bình luận.