Vinfast là thương hiệu ô tô nổi tiếng của tập đoàn Vingroup phát triển, do chính Việt Nam sản xuất và lắp ráp. Chỉ bắt đầu tham gia thị trường kinh doanh xe hơi trong một vài năm trở lại đây, thế nhưng Vinfast ngày càng chứng tỏ được sự thành công của mình trong việc giới thiệu ra thị trường những dòng xe ô tô cực kỳ chất lượng. Nhờ đó mà doanh số của Vinfast thực sự vượt trội và ảnh hưởng lớn đến những dòng xe khác đang cạnh tranh trong nước với nhau.
Các dòng xe Vinfast nổi tiếng nhất hiện nay
Cho đến nay, thương hiệu xe “made in Vietnam” của Vinfast đã cho ra mắt 4 dòng xe, bao gồm 1 mẫu sedan (Fadil), 1 mẫu SUV (President), 1 mẫu xe đô thị (Lux) và 1 mẫu xe điện (VFe34). Trong đó thì dòng xe Fadil và Lux là những dòng xe nổi tiếng và bán được nhiều nhất của Vinfast. Sau đây là chi tiết giá xe Vinfast các phiên bản để bạn có thể tham khảo nếu như đang có ý định tìm mua.
Giá xe Vinfast Fadil 2021
Dòng xe Fadil được phát triển dựa trên hệ khung gầm của Opel Karl, mẫu xe đầy sáng tạo của nhà Chevrolet. Mẫu xe Sedan này thực sự là một nước đi khá mạo hiểm đến từ Vinfast, khi mà trong phân khúc dưới hạng A đã có quá nhiều các dòng xe Sedan tới từ những thương hiệu hiện đang làm mưa làm gió trên thị trường như Kia, Hyundai, Toyota,...
Vinfast Fadil sở hữu kích thước xe theo chiều dài - rộng - cao lần lượt là 3876mm - 1632mm - 1495mm, trục cơ sở dài 2385mm. Động cơ xăng dung tích 1.4 lít gồm 4 xi lanh, có công suất tối đa lên đến 98 mã lực và momen xoắn cực đại đạt 128 Nm. Xe sử dụng hộp số vô cấp CVT, hệ thống trợ lái điện, chống bó cứng phanh, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, kiểm soát lực kéo, cửa khóa an toàn, 6 túi khí đi kèm giúp Vinfast Fadil đạt được nhiều sự ưa thích từ người sử dụng.
Bảng giá xe Vinfast Fadil mới nhất tháng 4 năm 2021:
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá xe trả góp (0% lãi suất trong 2 năm đầu) |
Giá xe trả thẳng ưu đãi |
Fadil 1.4 tiêu chuẩn CVT |
425.000.000 |
400.100.000 |
359.600.000 |
Fadil 1.4 nâng cao CVT |
459.000.000 |
434.100.000 |
389.200.000 |
Fadil 1.4 cao cấp CVT |
499.000.000 |
474.100.000 |
426.600.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy theo từng địa phương mà giá bán có thể sẽ khác nhau. Đi kèm với đó là những ưu đãi hấp dẫn mà các đại lý xe có thể tung ra.
Giá xe Vinfast Lux A2.0
Đây là dòng xe Sedan 5 chỗ hạng sang hiện đang được rất nhiều khách hàng trong và ngoài nước cùng các chuyên gia quốc tế đánh giá vô cùng cao. Không chỉ bởi thiết kế đột phá mang lại sự mạnh mẽ, thể thao và sang trọng, mà còn bởi nội thất bên trong xe không thua kém bất kỳ một mẫu xe sang nào trên thế giới hiện nay.
Vinfast Lux A2.0 sở hữu kích thước xe theo chiều dài - rộng - cao tương ứng là 4973mm - 1900mm - 1464mm. Động cơ xăng của xe là dạng tăng áp 2.0 lít, công suất cực đại đạt 176 mã lực với momen xoắn 300Nm. Đi kèm với đó là hộp số tự động 8 cấp kết hợp hệ dẫn động cầu sau. Vinfast Lux A2.0 còn được trang bị công nghệ cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, chống bó cứng phanh, hỗ trợ đỗ xe, cảnh báo điểm mù, túi khí và cả chống trộm.
Bảng giá xe Vinfast Lux A2.0 mới nhất tháng 4 năm 2021:
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá xe trả góp (0% lãi suất trong 2 năm đầu) |
Giá xe trả thẳng ưu đãi |
Lux A2.0 tiêu chuẩn |
1.115.120.000 |
1.031.200.000 |
928.100.000 |
Lux A2.0 nâng cao |
1.206.240.000 |
1.116.100.000 |
998.500.000 |
Lux A2.0 cao cấp |
1.358.554.000 |
1.256.600.000 |
1.131.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy theo từng địa phương mà giá bán có thể sẽ khác nhau. Đi kèm với đó là những ưu đãi hấp dẫn mà các đại lý xe có thể tung ra.
Giá xe Vinfast Lux SA 2.0
Một cải tiến vượt trội hơn so với dòng A2.0, đó là dòng xe Vinfast Lux SA 2.0 với 7 chỗ ngồi, thuộc dòng SUV thể thao sang trọng nhưng vẫn mang những phong cách mà chỉ có ở những mẫu xe của Vinfast. Đây là một đối thủ được hy vọng là có thể đối đầu ngang hàng so với những dòng xe SUV khác cùng phân khúc của Hyundai, Ford, Mazda, Mitsubishi,...
Vinfast Lux SA 2.0 sở hữu kích thước xe theo chiều dài - rộng - cao lần lượt là 4940mm - 1960mm - 1773mm. Xe cũng sở hữu động cơ xăng 2.0L dạng tăng áp giống như phiên bản A2.0, thế nhưng có sự cải biến nhẹ để giúp mạnh mẽ hơn với công suất cực đại đạt 228 mã lực, momen xoắn đạt 350 Nm. Xe được trang bị hệ thống phân phối phanh điện tử, cân bằng điện tử, chống bó cứng phanh, kiểm soát lực kéo, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, 6 túi xe và hàng loạt tiện ích giải trí, vận hành trên xe đáng kinh ngạc khác.
Bảng giá xe Vinfast Lux SA 2.0 mới nhất tháng 4 năm 2021:
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá xe trả góp (0% lãi suất trong 2 năm đầu) |
Giá xe trả thẳng ưu đãi |
Lux SA2.0 tiêu chuẩn |
1.552.090.000 |
1.434.200.000 |
1.290.700.000 |
Lux SA2.0 nâng cao |
1.642.968.000 |
1.519.200.000 |
1.367.200.000 |
Lux SA2.0 cao cấp |
1.835.593.000 |
1.697.500.000 |
1.528.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá xe ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy theo từng địa phương mà giá bán có thể sẽ khác nhau. Đi kèm với đó là những ưu đãi hấp dẫn mà các đại lý xe có thể tung ra.
Giá xe Vinfast President
Vinfast President là phiên bản xe SUV sang trọng cỡ lớn bậc nhất (full-size Luxury SUV) mà Vinfast từng chế tạo nên. Đây là một bước đi đầy toan tính của Vinfast trong việc phát triển một dòng xe cực kỳ cao cấp với đầy đủ tiện nghi hiện đại nhất. Đối tượng chủ yếu được hướng đến với dòng xe này chính là những doanh nhân, tỷ phú thành đạt mong muốn sở hữu một chiếc xe hầm hố, phong cách, hiện đại và sang trọng bậc nhất.
Vinfast President sở hữu kích thước xe theo chiều dài - rộng - cao lần lượt là 5146mm - 1987mm - 1760mm. Xe được thiết kế với kích thước lớn hơn một chút so với dòng xe Lux SA 2.0, vóc dáng to lớn và hầm hố nhưng không kém phần sang trọng, quý phái dành riêng cho giới thượng lưu. Xe được trang bị động cơ xăng 6.2L cho công suất cực đại đạt 420 mã lực, momen xoắn lớn nhất đạt 624 Nm.
Xe còn được trang bị rất nhiều tiện nghi hiện đại có thể kể đến như: Hộp số tự động 8 cấp, các chi tiết của xe đều được mạ đồng, mạ kim loại sáng bóng, xe có hệ thống phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, chống lật xe, cảnh báo điểm mù, túi khí, cửa sổ trời, màn hình cảm ứng, hệ thống điều hòa tự động,... cùng hàng loạt tiện nghi khác xứng đáng dành cho chủ nhân của dòng xe đắt đỏ bậc nhất của Vinfast.
Bảng giá xe Vinfast President mới nhất tháng 4 năm 2021:
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá xe trả thẳng ưu đãi |
V8 President |
4.600.000.000 |
3.800.000.000 |
Giá bán xe Vinfast VFe34
Vinfast VFe34 là dòng xe điện đầu tiên do chính Việt Nam sản xuất và đưa vào sử dụng. Lần đầu được ra mắt vào ngày 22/01/2021, Vinfast đã giới thiệu đến công chúng một mẫu xe SUV chạy điện đầu tiên thuộc phân khúc hạng C. Vinfast đã ưu đãi đến mức áp dụng chính sách bảo hành cực khủng lên đến 10 năm cho dòng xe VFe34 này cùng với hàng loạt chính sách hỗ trợ khác.
Tổng thể về ngoại hình của xe không khác mấy so với nhiều dòng SUV cùng phân khúc. Vẫn là thiết kế trẻ trung, đơn giản nhưng rất thu hút. Xe được trang bị động cơ điện có công suất cực đại lên tới 110kW cùng với đó là momen xoắn lớn nhất đạt 242 Nm, giúp xe có thể vận hành trơn tru và tăng tốc mạnh mẽ. Pin trên VFe34 có dung lượng 42kWh, có thể giúp xe đi được 300km mới phải sạc một lần.
Xe được trang bị hệ thống phanh chống bó cứng ABS, cân bằng điện tử, hệ thống phanh khẩn cấp, kiểm soát lực kéo, túi khí tự động, cảm biến áp suất của lốp, cảnh báo lệch làn, cảnh báo điểm mù, theo dõi thời lượng pin... và hàng loạt tiện ích khác được trang bị cho xe.
Bảng giá xe Vinfast VFe34 mới nhất tháng 4 năm 2021:
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá xe trả thẳng ưu đãi |
VFe34 |
690.000.000 |
590.000.000 |
Vui lòng nhập nội dung bình luận.