Điểm chuẩn đánh giá năng lực Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2023
Điểm chuẩn đánh giá năng lực ngành Sư phạm Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) là cao nhất 26,65 điểm. Nhóm ngành đào tạo giáo viên, Sư phạm Công nghệ có đầu vào thấp nhất - 15 điểm.
Thí sinh thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội. Ảnh: HNUE
Chi tiết điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển vào từng ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
STT
Ngành
Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Điểm chuẩn
(thang điểm 30)
A. Đối với các ngành đào tạo giáo viên
1
7140202A
Giáo dục Tiểu học
Toán (× 2), Ngữ văn
22.35
2
7140202B
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
21.90
3
7140202C
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
Toán (× 2), Tiếng Anh
25.10
4
7140203C
Giáo dục Đặc biệt
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
17.55
5
7140204B
Giáo dục công dân
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
20.05
6
7140205B
Giáo dục chính trị
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
20.85
7
7140208C
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
17.00
8
7140208D
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Ngữ văn (× 2), Địa lý
19.15
9
7140209A
SP Toán học
Toán (× 2), Vật lí
25.28
10
7140209B
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
Toán (× 2), Tiếng Anh
26.65
11
7140209C
SP Toán học
Toán (× 2), Hóa học
25.00
12
7140210A
SP Tin học
Toán (× 2), Vật lí
18.75
13
7140210B
SP Tin học
Toán (× 2), Tiếng Anh
17.25
14
7140211A
SP Vật lý
Vật lí (× 2), Toán
22.75
15
7140211C
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
Vật lí (× 2), Tiếng Anh
21.05
16
7140212A
SP Hoá học
Hóa học (× 2), Toán
23.96
17
7140212B
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
Hóa học (× 2), Tiếng Anh
22.25
18
7140213B
SP Sinh học
Sinh học (× 2), Hóa học
15.75
19
7140213D
SP Sinh học
Sinh học (× 2), Tiếng Anh
15.40
20
7140217C
SP Ngữ văn
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
22.15
21
7140217D
SP Ngữ văn
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
21.15
22
7140218C
SP Lịch sử
Lịch sử (× 2), Ngữ văn
24.01
23
7140218D
SP Lịch sử
Lịch sử (× 2), Tiếng Anh
21.65
24
7140219B
SP Địa lý
Địa lí (× 2), Ngữ văn
20.90
25
7140219C
SP Địa lý
Địa lí (× 2), Lịch sử
22.99
26
7140231A
SP Tiếng Anh
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
23.55
27
7140231B
SP Tiếng Anh
Tiếng Anh (× 2), Toán
24.68
28
7140233D
SP Tiếng Pháp
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
16.65
29
7140246A
SP Công nghệ
Toán (× 2), Vật lí
15.00
30
7140246C
SP Công nghệ
Toán (× 2), Tiếng Anh
15.00
B. Đối với các ngành đào tạo khác
31
7140114C
Quản lí giáo dục
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
16.10
32
7140114D
Quản lí giáo dục
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
17.05
33
7220201
Ngôn ngữ Anh
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
22.55
34
7220204A
Ngôn ngữ Trung Quốc
Tiếng Anh (× 2), Toán
23.55
35
7220204B
Ngôn ngữ Trung Quốc
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
20.90
36
7229001B
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
15.05
37
7229030C
Văn học
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
20.05
38
7229030D
Văn học
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
19.40
39
7310201B
Chính trị học
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
15.50
40
7310401C
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
17.65
41
7310401D
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
17.45
42
7310403C
Tâm lý học giáo dục
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
19.05
43
7310403D
Tâm lý học giáo dục
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
19.60
44
7310630C
Việt Nam học
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
16.05
45
7420101B
Sinh học
Sinh học (× 2), Hóa học
15.00
46
7420101D
Sinh học
Sinh học (× 2), Tiếng Anh
15.00
47
7440112A
Hóa học
Hóa học (× 2), Toán
15.25
48
7460101A
Toán học
Toán (× 2), Vật lí
21.75
49
7460101D
Toán học
Toán (× 2), Hóa học
20.00
50
7480201A
Công nghệ thông tin
Toán (× 2), Vật lí
20.00
51
7480201B
Công nghệ thông tin
Toán (× 2), Tiếng Anh
21.00
52
7760101C
Công tác xã hội
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
15.55
53
7760101D
Công tác xã hội
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
15.25
54
7760103C
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
17.30
55
7760103D
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
15.00
56
7810103C
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
15.70
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội lưu ý, các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực và ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm theo Quy chế tuyển sinh hiện hành khi xét tuyển.
Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo đề án tuyển sinh đại học của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận là đủ điều kiện trúng tuyển.
Kỳ thi đánh giá năng lực của trường Đại học Sư phạm Hà Nội diễn ra hôm 6/5 với 8 môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý.
Năm 2023, có 7 trường đại học công nhận và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để xét tuyển đại học hệ chính quy gồm Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Quy Nhơn.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023 dự kiến 3.421 chỉ tiêu đại học chính quy cho 20 ngành đào tạo, với 5 phương thức tuyển sinh là xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi năng khiếu (đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển các môn thi năng khiếu); xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT và theo Đề án tuyển sinh của trường; xét tuyển dựa trên học bạ THPT; xét tuyển dựa trên kết quả thi các môn năng khiếu kết hợp với học bạ THPT; xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với học bạ THPT và kết hợp với điểm thi các môn năng khiếu (đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển các môn thi năng khiếu).
Vui lòng nhập nội dung bình luận.