Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2023 phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực

Minh Châu Thứ ba, ngày 13/06/2023 14:45 PM (GMT+7)
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học đối với thí sinh diện xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2023.
Bình luận 0

Điểm chuẩn đánh giá năng lực Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2023

Điểm chuẩn đánh giá năng lực ngành Sư phạm Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) là cao nhất 26,65 điểm. Nhóm ngành đào tạo giáo viên, Sư phạm Công nghệ có đầu vào thấp nhất - 15 điểm.

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2023 phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực  - Ảnh 1.

Thí sinh thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội. Ảnh: HNUE

Chi tiết điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển vào từng ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

STT

Ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn

(thang điểm 30)

 

A. Đối với các ngành đào tạo giáo viên 

1

7140202A

Giáo dục Tiểu học

Toán (× 2), Ngữ văn

22.35

2

7140202B

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

21.90

3

7140202C

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán (× 2), Tiếng Anh

25.10

4

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

17.55

5

7140204B

Giáo dục công dân

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

20.05

6

7140205B

Giáo dục chính trị

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

20.85

7

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

17.00

8

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (× 2), Địa lý

19.15

9

7140209A

SP Toán học

Toán (× 2), Vật lí

25.28

10

7140209B

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán (× 2), Tiếng Anh

26.65

11

7140209C

SP Toán học

Toán (× 2), Hóa học

25.00

12

7140210A

SP Tin học

Toán (× 2), Vật lí

18.75

13

7140210B

SP Tin học

Toán (× 2), Tiếng Anh

17.25

14

7140211A

SP Vật lý

Vật lí (× 2), Toán

22.75

15

7140211C

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

Vật lí (× 2), Tiếng Anh

21.05

16

7140212A

SP Hoá học

Hóa học (× 2), Toán

23.96

17

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

Hóa học (× 2), Tiếng Anh

22.25

18

7140213B

SP Sinh học

Sinh học (× 2), Hóa học

15.75

19

7140213D

SP Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

15.40

20

7140217C

SP Ngữ văn

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

22.15

21

7140217D

SP Ngữ văn

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

21.15

22

7140218C

SP Lịch sử

Lịch sử (× 2), Ngữ văn

24.01

23

7140218D

SP Lịch sử

Lịch sử (× 2), Tiếng Anh

21.65

24

7140219B

SP Địa lý

Địa lí (× 2), Ngữ văn

20.90

25

7140219C

SP Địa lý

Địa lí (× 2), Lịch sử

22.99

26

7140231A

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

23.55

27

7140231B

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (× 2), Toán

24.68

28

7140233D

SP Tiếng Pháp

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

16.65

29

7140246A

SP Công nghệ

Toán (× 2), Vật lí

15.00

30

7140246C

SP Công nghệ

Toán (× 2), Tiếng Anh

15.00

 

B. Đối với các ngành đào tạo khác

 

31

7140114C

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

16.10

32

7140114D

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

17.05

33

7220201

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

22.55

34

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (× 2), Toán

23.55

35

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

20.90

36

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

15.05

37

7229030C

Văn học

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

20.05

38

7229030D

Văn học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

19.40

39

7310201B

Chính trị học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

15.50

40

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

17.65

41

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

17.45

42

7310403C

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

19.05

43

7310403D

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

19.60

44

7310630C

Việt Nam học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

16.05

45

7420101B

Sinh học

Sinh học (× 2), Hóa học

15.00

46

7420101D

Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

15.00

47

7440112A

Hóa học

Hóa học (× 2), Toán

15.25

48

7460101A

Toán học

Toán (× 2), Vật lí

21.75

49

7460101D

Toán học

Toán (× 2), Hóa học

20.00

50

7480201A

Công nghệ thông tin

Toán (× 2), Vật lí

20.00

51

7480201B

Công nghệ thông tin

Toán (× 2), Tiếng Anh

21.00

52

7760101C

Công tác xã hội

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

15.55

53

7760101D

Công tác xã hội

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

15.25

54

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

17.30

55

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

15.00

56

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

15.70

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội lưu ý, các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực và ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm theo Quy chế tuyển sinh hiện hành khi xét tuyển.

Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo đề án tuyển sinh đại học của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận là đủ điều kiện trúng tuyển.

Kỳ thi đánh giá năng lực của trường Đại học Sư phạm Hà Nội diễn ra hôm 6/5 với 8 môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý. 

Năm 2023, có 7 trường đại học công nhận và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để xét tuyển đại học hệ chính quy gồm Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Quy Nhơn.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023 dự kiến 3.421 chỉ tiêu đại học chính quy cho 20 ngành đào tạo, với 5 phương thức tuyển sinh là xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi năng khiếu (đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển các môn thi năng khiếu); xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT và theo Đề án tuyển sinh của trường; xét tuyển dựa trên học bạ THPT; xét tuyển dựa trên kết quả thi các môn năng khiếu kết hợp với học bạ THPT; xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với học bạ THPT và kết hợp với điểm thi các môn năng khiếu (đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển các môn thi năng khiếu).


 

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem