Điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội năm 2023: Năm nay có khác?
Xem điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội năm cũng thi 3 môn, năm nay có khác?
Tào Nga
Thứ bảy, ngày 01/07/2023 12:07 PM (GMT+7)
Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội các trường công lập năm 2023 liệu có chênh lệch với những năm trước đó cũng tổ chức thi 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, cùng tham khảo.
Theo kế hoạch của Sở GDĐT Hà Nội, trong chiều ngày 1/7 sẽ họp xét duyệt điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2023. Trước đó, tối 30/6, Sở đã chính thức công bố điểm thi. Đây là khoảng thời gian phụ huynh vô cùng mong ngóng.
Năm 2023, Hà Nội đã quyết định tổ chức thi 3 môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, thay vì 4 môn như kế hoạch.
Cách tính điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội của năm 3 môn và thi 4 môn khác nhau. Do vậy, trước khi biết điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2023, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn các trường công lập từ 2 năm trước đó cũng thi 3 môn như sau:
Điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội năm 2022:
Năm 2022, điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội cao nhất là Trường THPT Chu Văn An với 43,25. Tiếp theo là các trường Yên Hòa: 42,25; Việt Đức: 41,75; Phan Đình Phùng: 42,0; Thăng Long: 41,5; Kim Liên 41,25...
Điểm chuẩn lớp 10 các trường ở Hà Nội năm 2020
TT
Tên đơn vị
Chỉ tiêu
Điểm chuẩn
Ghi chú
Trường công lập
KHU VỰC 1
Ba Đình
1
THPT Phan Đình Phùng
600
40,5
2
THPT Phạm Hồng Thái
585
37,5
3
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
640
25,75
Tây Hồ
4
THPT Tây Hồ
675
34,00
5
THPT Chu Văn An
270
43,25
Tiếng Nhật: 41
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
6
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
720
37,75
7
THPT Việt Đức
720
40
Tiếng Nhật: 37, Tiếng Đức: 33
Hai Bà Trưng
8
THPT Thăng Long
600
40,5
9
THPT Trần Nhân Tông
675
37,25
10
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
675
36
KHU VỰC 3
Đống Đa
11
THPT Đống Đa
675
34,25
12
THPT Kim Liên
600
41,5
Tiếng Nhật: 38
13
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
675
38
14
THPT Quang Trung - Đống Đa
675
35,75
Thanh Xuân
15
THPT Nhân Chính
540
39,25
16
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân
675
32,75
17
THPT Khương Đình
450
32
Cầu Giấy
18
THPT Cầu Giấy
720
37
19
THPT Yên Hòa
720
39
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
20
THPT Hoàng Văn Thụ
630
33,25
21
THPT Trương Định
720
29
22
THPT Việt Nam - Ba Lan
675
31
Thanh Trì
23
THPT Ngô Thì Nhậm
540
25,25
24
THPT Ngọc Hồi
540
31,75
Xét NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 2,4,5 có tổng điểm xét tuyển từ 27,27 trở lên
25
THPT Đông Mỹ
405
29,25
26
THPT Nguyễn Quốc Trinh
585
25
Xét tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 2,3,4,10,11 có tổng điểm xét tuyển từ 27 trở lên
KHU VỰC 5
Long Biên
27
THPT Nguyễn Gia Thiều
600
39,75
28
THPT Lý Thường Kiệt
495
34,5
29
THPT Thạch Bàn
630
31,50
30
THPT Phúc Lợi
630
27
Gia Lâm
31
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
585
32,25
32
THPT Dương Xá
630
31,75
33
THPT Nguyễn Văn Cừ
585
31
34
THPT Yên Viên
585
31,5
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
35
THPT Đa Phúc
675
29
36
THPT Kim Anh
495
28,5
37
THPT Minh Phú
450
24,25
38
THPT Sóc Sơn
630
30,75
39
THPT Trung Giã
540
27,5
40
THPT Xuân Giang
450
26,25
Đông Anh
41
THPT Bắc Thăng Long
675
30
42
THPT Cổ Loa
675
31,25
43
THPT Đông Anh
495
29
44
THPT Liên Hà
675
33,75
45
THPT Vân Nội
675
30
Mê Linh
46
THPT Mê Linh
420
33,5
47
THPT Quang Minh
420
25
48
THPT Tiền Phong
420
26,5
49
THPT Tiến Thịnh
378
21
50
THPT Tự Lập
336
20
51
THPT Yên Lãng
420
29
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
52
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
675
39,75
53
THPT Xuân Đỉnh
675
36,25
54
THPT Thượng Cát
540
30
Nam Từ Liêm
55
THPT Đại Mỗ
720
24
Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 3,7,10 có điểm xét tuyển từ 26 trở lên
56
THPT Trung Văn
480
28
57
THPT Xuân Phương
675
30,50
Hoài Đức
58
THPT Hoài Đức A
675
25
Xét tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 3,7,10 có tổng điểm xét tuyển từ 27 trở lên
59
THPT Hoài Đức B
630
28
60
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
585
27
61
THT Hoài Đức C
450
24,25
Đan Phượng
62
THPT Đan Phượng
675
30
63
THPT Hồng Thái
585
25,5
64
THPT Tân Lập
585
27,25
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
65
THPT Ngọc Tảo
675
26,25
66
THPT Phúc Thọ
630
24,5
67
THPT Vân Cốc
495
21
Sơn Tây
68
THPT Tùng Thiện
585
32,25
69
THPT Xuân Khanh
450
20
70
THPT Sơn Tây
270
34,5
Tiếng Pháp: 32,5
Ba Vì
71
THPT Ba Vì
546
19,5
72
THPT Bất Bạt
420
13
Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 1,2,3,7,8,9,10,12 có tổng điểm xét từ 15 điểm trở lên
73
Phổ thông Dân tộc nội trú
140
31
74
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
630
23
75
THPT Quảng Oai
630
26
76
THPT Minh Quang
320
13
Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 1,2,3,7,8,9,10,12 có tổng điểm xét tuyển từ 15 tở lên
Từ thông tin trên có thể thấy, mức điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 2020 hệ công lập không chuyên có sự chênh lệch rõ ràng khi có trường thí sinh đạt trung bình mỗi môn 8,5 vẫn trượt, trong khi có trường chỉ cần mỗi môn 2,5 điểm đã đỗ. Tuy nhiên, mức chênh lệch này xảy ra khi so sánh giữa các trường nội thành và ngoại thành.
Năm 2020, trong số 113 trường THPT công lập thì 6 trường lấy điểm trên 40, 45 trường lấy trong khoảng 30-39,75, 53 trường lấy từ 20 đến 29,75 và 9 trường lấy dưới 20.
>> Trước khi có điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội năm 2023, thí sinh tra cứu điểm thi TẠI ĐÂY và điểm chuẩn các năm TẠI ĐÂY
Vui lòng nhập nội dung bình luận.