Giá xe ô tô Honda cập nhật mới nhất tháng 03/2021 tất cả các dòng xe

NQ Thứ tư, ngày 31/03/2021 07:55 AM (GMT+7)
Cập nhật giá xe ô tô Honda đầy đủ các dòng xe bao gồm giá niêm yết và giá lăn bánh mới nhất. Đánh giá tổng thể về thông số và các trang bị đi kèm.
Bình luận 0

Tại Việt Nam, Honda hiện đang phân phối các dòng xe như Honda CR-V, Honda City, Accord, Jazz, Brio, HR-V, Civic,... thuộc đủ các phân khúc từ Hạng A cho đến CUV hạng D nhưng Honda thiếu dòng SUV cỡ lớn. Dưới đây là giá của từng dòng xe Honda.

1. Giá xe Honda CR-V

Honda CR-V là dòng Crossover tầm trung với tầm giá trên dưới 1 tỷ đồng thuộc dạng 5 2 chỗ ngồi, cạnh tranh cùng với Nissan X-trail, Mitsubishi Outlander, Kia Sorento, Mazda CX-8, Peugeot 5008,...

img

Thông tin chi tiết về giá bán của từng phiên bản của Honda CR-V:

- Giá xe Honda CR-V 1.5E niêm yết: 998,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda CR-V 1.5G niêm yết: 1,048,000,000 triệu đồng. (Riêng bản màu đỏ có giá: 1,053,000,00 triệu đồng).

- Giá xe Honda CR-V 1.5L niêm yết: 1,118,000,000 triệu đồng (Riêng bản màu đỏ có giá: 1,123,000,00 triệu đồng)

Bảng giá xe Honda CR-V lăn bánh tháng 03/2021 (đơn vị tính: Tỷ đồng)

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
TP. Hà Nội TP. HCM Tỉnh, thành khác
Honda CR-V 1.5E 0.998 1.141 1.1201 1.102
Honda CR-V 1.5G 1.048 1.197 1.176 1.157
Honda CR-V 1.5G bản màu đỏ 1.053 1.203 1.182 1.163
Honda CR-V 1.5EL 1.118 1.275 1.253 1.234
Honda CR-V 1.5EL bản màu đỏ 1.123 1.281 1.259 1.240

Honda CR-V có 6 màu sơn ngoại thất tùy chọn bao gồm: Trắng ngà, ghi bạc, titan, đỏ, đen ánh, xanh đậm.

img

Đánh giá tổng quan về Honda CR-V

Honda CR-V phiên bản mới được ra mắt tháng 7/2020 được lắp ráp tại Việt Nam dưới sự giám sát quản lý chất lượng và tiêu chuẩn của Honda toàn cầu.

Xe được trang bị động cơ dung tích 1.5L DOHC VTEC TURBO với 4 xi-lanh thẳng hàng kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT đạt công suất cực đại (Hp/rpm) 188 (140 kW)/5.600 và mô-men xoắn cực đại tại 240/2.000-5.000(Nm/rpm).

Nội thất ghế bọc da thoải mái cho 7 người ngồi, gập 60:40 ở hàng ghế 2 và gập 50:50 và gập phẳng hoàn toàn hàng ở ghế 3. Hệ thống làm mát với điều hòa 2 vùng độc lập, cửa gió điều hòa hàng ghế 2 và 3. Kết nối Bluetooth, USB, AUX, FM, Kết nối wifi và lướt web,...

Ngoại thất được trang bị đèn LED (bản E trang bị đèn Halogen) có tính năng tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng. Đèn hậu, đèn sương phù LED. Cửa sổ trời toàn cảnh trên bản cao cấp nhất.

Honda CR-V được trang bị gói Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING với rất nhiều các tính năng và công nghệ hỗ trợ người lái, đảm bảo an toàn khi vận hành.

2. Giá xe Honda HR-V

Honda HR-V như một bản thu nhỏ gồm 5 chỗ ngồi của Honda CR-V với giá từ 786 triệu đồng. HR-V có thiết kế kiểu dáng vẫn mang hơi hướng của bậc đàn anh với những đường nét khỏe khoắn, thể thao mạnh mẽ. Honda HR-V sẽ cạnh tranh cùng với Hyundai Kona, Ford EcoSport, Kia Seltos hay Toyota Corolla Cross,...

img

Thông tin chi tiết về giá bán của từng phiên bản của Honda HR-V:

- Giá xe Honda HR-V 1.8G niêm yết: 786,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda HR-V 1.8L (Đỏ/Trắng ngọc) niêm yết: 871,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda HR-V 1.8L (Ghi bạc/Đen) niêm yết: 866,000,000 triệu đồng

Bảng giá xe Honda HR-V lăn bánh tháng 03/2021 (đơn vị tính: Triệu đồng)

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
TP. Hà Nội TP. HCM Tỉnh, thành khác
HR-V 1.8G 786 904 888 869
HR-V 1.8L (Đỏ/Trắng ngọc) 871 999 981 962
HR-V 1.8L (Ghi bạc/Đen) 866 993 976 957

Honda HR-V có 5 màu ngoại thất gồm: Trắng, trắng ngọc, ghi bạc, đen, đỏ

img

Đánh giá tổng quan về Honda HR-V

So sánh cùng với các đối thủ, Honda HR-V có giá bán được cho là khá cao và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Tuy nhiên, HR-V vẫn có những đặc điểm riêng mà những người đã từng mua và trải nghiệm cực kỳ ưa chuộng dòng xe này.

Xe được trang bị động cơ dung tích 1.8L công suất 141HP/6500RPM. Xe sử dụng hộp số tự động CVT ứng dụng Earth Dreams Technology, chế độ lái ECON tiết kiệm nhiên liệu.

Nội thất khá rộng rãi khi chiều dài cơ sở xe là 2.610mm. Vô lăng bọc da, chỉnh cơ 4 hướng. Ghế ngồi bọc da tất cả các hàng ghế, hàng ghế sau gập phẳng hoàn toàn tăng diện tích chứa đồ. Màn hình cảm ứng 6,8 inch hỗ trợ kết nối smartphone qua cổng HDMI, USB, Bluetooth,

Ngoại thất trang bị dàn đèn Full LED cho cả cụm đèn pha, đèn sương mù và đèn hậu. Kiểu dáng thể thao, đường gân dập nổi thân xe tạo sự khỏe khoắn. Nhìn chung, ngoại thất của Honda HR-V được đánh giá khác đầm chắc và bắt mắt.

Công nghệ an toàn của Honda HR-V khá đầy đủ, hệ thống an toàn khi va chạm đạt chuẩn 5 sao của NCAP. Phanh tay điện tử, cân bằng điện tử, giữ phanh tự động, khởi hành ngang dốc, gạt mưa tự động,...

3. Giá xe Honda Accord

Dòng xe Sedan hạng D của Honda được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan là Accord với nhiều thay đổi và nâng cấp ở thế hệ thứ 10 mới nhất, đã phả hơi nóng vào các đối thủ như Mazda6, Toyota Camry hay Kia Optima,... Tuy nhiên giá bán khá cao so với các đối thủ là nhược điểm của dòng xe này.

img

Thông tin chi tiết về giá bán của từng phiên bản của Honda Accord:

- Giá xe Honda Accord (Trắng) niêm yết: 1,329,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda Accord (Ghi bạc/Đen) niêm yết: 1,319,000,000 triệu đồng.

Bảng giá xe Honda Accord lăn bánh tháng 03/2021 (đơn vị tính: Tỷ đồng)

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
TP. Hà Nội TP. HCM Tỉnh, thành khác
Honda Accord (Trắng) 1.329 1.512 1.485 1.466
Honda Accord (Ghi bạc/Đen) 1.319 1.501 1.474 1.455

Honda Accord có 3 màu sơn ngoại thất bao gồm: Trắng, đen, ghi bạc

img

Đánh giá tổng quan về Honda Accord

Honda Accord 2021 thế hệ thứ 10 thiết kế mang vẻ đẹp thanh lịch, sang trọng và trẻ trung. Thế hệ mới được áp dụng khung gầm kiểu mới, kết cấu thấp và rộng hơn, cấu trúc thân liền khối nhẹ hơn và cứng hơn.

Honda Accord sở hữu sức mạnh từ động cơ 1.5L Turbo cho công suất mạnh như động cơ 2.5L khi kích hoạt chế độ SPORT và tiết kiệm nhiên liệu tối đa với chế độ ECON.

Nội thất trang bị đầy đủ tiện nghi và các tính năng giải trí đa phương tiện. Hệ thống điều khiển trung tâm hướng về người lái để thuận tiện trong quá trình vận hành xe. Ghế ngồi bọc da cao cấp, điều hòa và cửa gió hàng ghế trước sau với hệ thống làm mát sâu và nhanh. Màn hình giải trí LCD 8 inch, kết nối Android và iOS, dàn âm thanh 180 watt có tám loa sống động và đầy đủ các hộc để đồ tiện lợi, cổng sạc usb, sạc không dây,...

img

Ngoại thất đầm chắc, thiết kế khí động học kết hợp sự sang trọng và tinh tế trong từng đường nét đồng thời có hệ số cản gió được tối ưu khi di chuyển. Dàn đèn Full LED hiện đại thế hệ mới nhất cảm biến bật tắt, rửa đèn và gạt mưa tự động.

Xe được trang bị rất nhiều tính năng an toàn về bảo vệ xe như tự động khóa cửa khi rời đi, khởi động xe và mở/khóa cửa từ xa, khóa cửa và gương điện,...

Công nghệ vận hành thông minh như ABS 4 nấc tiên tiến với Bộ trợ lực phanh điện tử (EBB) và Phân phối lực phanh điện tử (EBD), BA, EPB, giữ phanh tự động, VSA, AHA, HSA, Camera chiếu hậu đa góc, chống buồn ngủ, Honda LaneWatch,...

4. Honda Civic

Honda Civic là mẫu Sedan hạng C thế hệ thứ 10 mới nhất 2021 gồm 3 phiên bản. Xe có thiết kế fastback thể thao sang trọng, kiểu dáng cực kỳ lịch lãm và trẻ trung đã tạo ra sức hút rất lớn với khách hàng kể từ khi được ra mắt.

Honda Civic sẽ cạnh tranh cùng phân khúc với những đối thủ sừng sỏ như Mazda3, Kia Cerato, Hyundai Elantra, Toyota Corolla Altis,...

img

Thông tin chi tiết về giá bán của từng phiên bản của Honda Civic:

- Giá xe Honda Civic 1.8E niêm yết: 729,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda Civic 1.8G niêm yết: 789,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda Civic 1.5RS niêm yết: 929,000,000 triệu đồng.

Chú ý: Riêng với phiên bản có màu sơn trắng ngọc sẽ cộng thêm 5 triệu đồng vào giá niêm yết so với các màu sơn khác.

Bảng giá xe Honda Civic lăn bánh tháng 03/2021 (đơn vị tính: Triệu đồng)

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
TP. Hà Nội TP. HCM Tỉnh, thành khác
Honda Civic 1.8E 729 840 825 806
Honda Civic 1.8G 789 907 891 872
Honda Civic 1.5RS 929 1.064 1.045 1.026

Honda Civic có 5 màu sơn ngoại thất bao gồm: Trắng ngọc, đen, ghi bạc, đỏ, xanh đậm.

img

Đánh giá tổng quan về Honda Civic

Cả 3 phiên bản của Honda Civic đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Tổng thể thiết kế của xe được xây dựng trên “Tinh thần Otokomae” với ngoại thất bên ngoài trau chuốt, đẹp sang trọng nhưng động cơ mạnh mẽ, hiệu suất đỉnh cao, nội thất tiện nghi hiện đại.

Honda Civic 2021 được phân phối tại Việt Nam có 2 tùy chọn về động cơ là 1.8 hút khí tự nhiên công suất 139 mã lực được trang bị trên phiên bản tiêu chuẩn Civic 1.8E & Civic 1.8G và khối động cơ 1.5 RS là động cơ tăng áp với 170 mã lực. Cả hai động cơ đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT cho khả năng tăng tốc ấn tượng.

Nội thất ghế bọc da cao cấp, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh điện 6 hướng. Vô lăng bọc da và màn hình giải trí 7 inch hỗ trợ kết nối HDMI, Bluetooth, USB, Android Car và Apple Carplay, 4 loa bản thường và 8 loa các bản còn lại….

Ngoại thất trang bị đèn Full LED cho cả cụm đèn pha và đèn hậu, ngoại trừ bản 1.8E dùng bóng Halogen

Xe được trang bị các tính năng an toàn như: Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA, (VSA), (TCS), (ABS), (EBD), (BA), (HSA), Camera lùi 03 góc quay, (ESS), 6 túi khí, Khóa cửa tự động khi ra khỏi vùng cảm biến...

5. Giá xe Honda City

Honda City phiên bản 2021 mới đây đã được ra mắt tại thị trường Việt Nam với thiết kế mới trẻ trung, thể thao và hiện đại hơn. Honda City 2021 thế hệ thứ 5 mới được lắp ráp, phân phối chính hãng tại Việt Nam với ba phiên bản: RS, L, G với giá thấp nhất từ 529 triệu đồng sẽ cạnh tranh với Toyota Vios, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage,...

img

Thông tin chi tiết về giá bán của từng phiên bản của Honda City:

- Giá xe Honda City G niêm yết: 529,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda City L niêm yết: 569,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda City RS niêm yết: 599,000,000 triệu đồng.

Chú ý: Riêng với phiên bản L và RS có màu sơn đỏ sẽ cộng thêm 5 triệu đồng vào giá niêm yết so với các màu sơn khác.

Bảng giá xe Honda City lăn bánh tháng 03/2021 (đơn vị tính: Triệu đồng)

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
TP. Hà Nội TP. HCM Tỉnh, thành khác
Honda City G 529 616 605 586
Honda City L 569 661 649 630
Honda City RS 599 694 682 663

Honda City có 6 màu sơn ngoại thất bao gồm: Trắng ngà, đen, ghi bạc, đỏ, xanh đậm, titan.

img

Đánh giá tổng quan về xe Honda City

Thay đổi hoàn toàn về thiết kế ngoại thất, nội thất của Honda City ảnh hưởng theo hơi hướng của đàn anh là Honda Accord và Honda Civic. Đơn giản, hiện đại và tinh tế hơn.

Xe được trang bị động cơ mạnh mẽ hàng đầu phân khúc, phong cách lái thể thao trên phiên bản RS. Cả 3 phiên bản Honda City mới được trang bị động cơ 1.5L với 119 sức ngựa và mômen xoắn cực đại 145Nm/4.300rpm kết hợp hộp số tự động động vô cấp (CVT).

Ngoại thất trên 2 phiên bản L và G trang bị cụm đèn pha Halogen, riêng bản RS thì được trang bị hệ đèn pha Full LED. Còn lại cụm đèn hậu dạng LED được tích hợp cả 3 phiên bản. Gương gập chỉnh điện tích hợp báo rẽ.

Nội thất ghế bọc da trên bản RS, 2 phiên bản còn lại được bọc nỉ. Ghế lái chỉnh 6 hướng. Màn hình giải trí 8inch, hệ thống âm thanh 8 loa và 4 loa tùy chọn theo phiên bản. Kết nối USB, Bluetooth,AM/FM, Kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói,...

Các trang bị an toàn trên Honda City gồm có: Hệ thống cân bằng điện tử (VSA), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA), đèn báo phanh khẩn cấp (ESS).

6. Giá xe Honda Jazz

Honda Jazz là mẫu xe Hatchback hạng B cạnh tranh với Toyota Yaris, Mazda2, Suzuki Swift,...

Theo như cập nhật mới nhất, hiện nay phiên bản mới của Honda Jazz chưa xuất hiện tại thị trường Việt Nam và trên trang chủ của Honda.com.vn cũng không có dòng Hatchback này trong danh sách các mẫu ô tô đang được phân phối. Và dường như, Honda Jazz đã âm thầm bị “khai tử” khỏi thị trường Việt.

img

Giá xe Honda Jazz tham khảo ở một số đại lý vẫn còn hàng với mức giá niêm yết như sau:

- Honda Jazz V giá 544 triệu đồng.

- Honda Jazz VX giá 594 triệu đồng.

- Honda Jazz RS giá 624 triệu đồng.

Bảng giá xe Honda Jazz lăn bánh tháng 03/2021 (đơn vị tính: Triệu đồng)

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
TP. Hà Nội TP. HCM Tỉnh, thành khác
Honda Jazz 544 633 622 603
Honda Jazz VX 594 689 677 658
Honda Jazz RS 624 722 710 691

Đánh giá tổng quan về xe Honda Jazz

Mẫu hatchback Honda Jazz được ra mắt tại thị trường Việt Nam từ năm 2017 với thiết kế thể thao, nội thất ghế ngồi đa dụng tối ưu không gian với Magic Seat “biến hóa” linh hoạt.

Xe được trang bị động cơ dung tích 1.5L công suất 120 mã lực kết hợp cùng cơ chế truyền đặc biệt “G-design” trên hộp số vô cấp CVT cho cả 3 phiên bản.

Các trang bị an toàn trên Honda Jazz có thể kể đến như hệ thống cân bằng điện tử (VSA), (ABS), (EBD), (BA), (HSA), (ESS),(TCS) camera lùi, 2 và 4 túi khí.

7. Giá xe Honda Brio

Mẫu xe đô thị cỡ nhỏ hạng A của Honda phiên bản mới nhất hiện nay chính thức ra mắt thị trường ô tô Việt Nam vào tháng 06/2019.

Honda Brio có 2 phiên bản G và RS, giá bán thay đổi theo từng phiên bản và màu sơn.

img

Thông tin chi tiết về giá bán của từng phiên bản của Honda Brio:

- Giá xe Honda Brio G niêm yết: 418,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda Brio RS (trắng, ghi, vàng) niêm yết: 448,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda Brio RS (cam, đỏ) niêm yết: 450,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda Brio RS 2 màu (trắng, ghi, vàng) niêm yết: 452,000,000 triệu đồng.

- Giá xe Honda Brio RS 2 màu (cam, đỏ) niêm yết: 454,000,000 triệu đồng.

Bảng giá xe Honda Brio lăn bánh tháng 03/2021 (đơn vị tính: Triệu đồng)

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
TP. Hà Nội TP. HCM Tỉnh, thành khác
Honda Brio G 418 491 483 464
Honda Brio RS (trắng, ghi, vàng) 448 525 516 497
Honda Brio RS (cam, đỏ) 450 527 518 499
Honda Brio RS 2 màu (trắng, ghi, vàng) 452 530 520 501
Honda Brio RS 2 màu (cam, đỏ) 454 532 523 504

Honda Brio có 6 màu sơn ngoại thất bao gồm: Trắng ngà, vàng, ghi bạc, đỏ đam mê, đỏ cá tính, cam, titan.

img

Đánh giá tổng quan về Honda BrioNgoại thất thiết kế hầm hố, thể thao với những hốc lớn ở cản trước và cụm đèn pha cỡ lớn, đường gân khỏe khoắn. Tổng thể thiết kế ngoại thất hài hòa, bắt kịp xu hướng.

Nội thất khá rộng rãi và nhiều tiện nghi, màn hình cảm ứng 6.2 inch, ghế bọc da, vô lăng trợ lực điện, kết nối USB, Bluetooth, nguồn sạc, điều hòa,...

Các tính năng an toàn được trang bị như: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), khóa cửa tự động theo tốc độ.

Tất cả các phiên bản của Honda Brio đều sử dụng chung khối động cơ 1.2L và hộp số tự động vô cấp công suất 89 mã lực, mô men xoắn 110/4800(NM/RPM).

Bảng thống kê tiêu thụ nhiên liệu được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00).

Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km)

5,4 5,9

Mức tiêu thụ nhiên liệu đô thị cơ bản (lít/100km)

6,6 7

Mức tiêu thụ nhiên liệu đô thị phụ (lít/100km)

4,7 5,2
Từ khóa:
Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem