|
Tàu ngầm Kilo 636MV Hà Nội sẽ mang lại một bước ngoặt mới cho Hải quân
Việt Nam. |
6 là số ống phóng ngư lôi được trang bị trên tàu ngầm Kilo 636MV. Ống phóng ngư lôi này được sử
dụng để phóng tên lửa chống hạm 3M-54E, ngư lôi, rải mìn, thủy lôi.
6,5 mét là độ mớn nước (hay độ sâu an toàn tối thiểu) để tàu ngầm Kilo có thể di chuyển ở trạng
thái nổi lên. Căn cứ vào thông số này, chuyên gia có thể xác định những cảng biển nào đủ hay không
đủ điều kiện để cho tàu ngầm Kilo hoạt động.
9,9 là chiều rộng lớn nhất của tàu ngầm Kilo tính bằng mét.
10 là tốc độ di chuyển trung bình của tàu ngầm Kilo khi di chuyển trên mặt nước (tính bằng hải
lý).
12 là số mục tiêu mà hệ thống định vị thủy âm trên tàu ngầm Kilo có thể phát hiện cùng lúc. 18
là cơ số ngư lôi và tên lửa mà tàu ngầm Kilo có thể mang theo trong nhiệm vụ chiến đấu.
20 (km) là phạm vi tác chiến tối đa của ngư lôi TEST-71MKE trang bị trên tàu ngầm Kilo. Ngư lôi
này có chế độ dẫn đường kép nên có khả năng tiêu diệt mục tiêu với độ chính xác rất cao hoặc lựa
chọn mục tiêu nguy hiểm hơn trong nhóm mục tiêu phát hiện được.
21(hải lý) là tốc độ di chuyển tối đa khi lặn của tàu ngầm Kilo.
24 là cơ số mìn hoặc thủy lôi mang theo của tàu ngầm Kilo. Số mìn này được sử dụng cho nhiệm vụ
phong tỏa các khu vực đường biển ngăn cản, phá hủy các tàu ngầm đối phương cố tình xậm phạm.
45 là số ngày hoạt động trên biển của tàu ngầm Kilo.
52 là số lượng thủy thủ của tàu ngầm Kilo.
![img](https://danviet.mediacdn.vn/upload/4-2013/images/2013-11-07/1434787092-nhung-con-so-an-tuong-cua-tau-ngam-kilo-viet-nam_2.jpg) |
Lỗ hổng trong năng lực tác chiến dưới nước của Hải quân Việt Nam bấy
lâu này sẽ được lấp đầy với sự có mặt của tàu ngầm Kilo.
|
74 (mét) là chiều dài của tàu ngầm Kilo.
100 (km) là phạm vi tối đa mà hệ thống định vị thủy âm
thụ động MGK-400EM trang bị trên tàu ngầm Kilo của Việt Nam có thể phát hiện chân vịt của một tàu
chiến mặt nước.
220 (km) là phạm vi tác chiến tối đa của tàu ngầm Kilo với tên lửa chống hạm 3M-54E. 300 (mét)
là độ sâu tối đa mà tàu ngầm này có thể hoạt động.
700 (km) là khoảng cách mà tàu ngầm Kilo có thể
hoạt động ở chế độ lặn liên tục dưới nước.
2.300 (tấn) là lượng giãn nước của tàu ngầm Kilo khi
nổi.
4.000 (tấn) là lượng giãn nước toàn tải khi lặn.
5.500 (mã lực) là công suất của động cơ điện
trang bị trên tàu ngầm Kilo. Đây là hệ thống truyền động chính cho tàu ngầm khi hoạt động.
7.500
(dặm) là phạm vi hoạt động tối đa của tàu ngầm Kilo, phạm vi này cho phép tàu ngầm Kilo thực hiện
nhiệm vụ rộng khắp trên khu vực Biển Đông.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.