Trường ĐH Sư phạm Hà Nội mở 5 ngành mới, thí sinh muốn xét tuyển ngành Sư phạm phải đạt từ 8,0 trở lên
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội mở 5 ngành mới, thí sinh muốn xét tuyển ngành Sư phạm phải đạt từ 8,0 trở lên
Tào Nga
Thứ tư, ngày 22/01/2025 16:54 PM (GMT+7)
Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành sư phạm là kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù.
Phương án tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025
Đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với tất cả ngành đào tạo: Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 6 học kỳ cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
Thí sinh tham gia kỳ thi riêng của Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024. Ảnh: Tào Nga
Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành sư phạm: Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù.
Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.
Các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thể:
Tên phương thức
Phạm vi áp dụng
Ghi chú
Phương thức 1 (PT1).
Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025
Tất cả ngành, chương trình đào tạo.
- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.
- Riêng với các ngành năng khiếu (GDMN, GDTC, SPAN, SPMT), xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu.
- Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo PT1.
Phương thức 2 (PT2).
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
Tất cả ngành, chương trình đào tạo.
- PT2 bao gồm:
+ XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ)
+ XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường)
- Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo PT2.
Phương thức 3 (PT3).
Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025
45/50 ngành, chương trình đào tạo.
Trừ các ngành năng khiếu: GDMN, GDTC, SPAN, SPMT.
- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT.
- Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT3.
Trường quy định mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh như sau:
Chứng chỉ
IELTS 6.5;
80 ≤ TOEFL iBT < 94
IELTS 7.0;
94 ≤ TOEFL iBT < 102
IELTS 7.5;
102 ≤ TOEFL iBT < 110
IELTS ≥ 8.0;
110 ≤ TOEFL iBT
Mức điểm ưu tiên
1,0
2,0
2,5
3,0
Ngay trong chiều 22/1, PGS. TS. Nguyễn Đức Sơn đã ký mở 5 ngành mới bao gồm: Công nghệ sinh học, Lịch sử, Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam, Vật lý học và Xã hội học.
Chỉ tiêu tất cả các ngành như sau:
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)
7140114
Quản lí giáo dục
84
14
20
50
7140201
GD Mầm non
150
30
×
120
7140201
GD Mầm non – SP Tiếng Anh
50
10
×
40
7140202
GD Tiểu học
150
30
45
75
7140202
GD Tiểu học – SP Tiếng Anh
50
10
15
25
7140203
GD đặc biệt
56
11
17
28
7140204
GD công dân
100
15
25
60
7140205
GD chính trị
40
5
10
25
7140206
GD thể chất
90
18
×
72
7140208
GD Quốc phòng và An ninh
60
12
18
30
7140209
SP Toán học
250
50
100
100
7140209
SP Toán học
(dạy Toán bằng tiếng Anh)
60
12
24
24
7140210
SP Tin học
120
24
48
48
7140211
SP Vật lý
50
10
20
20
7140211
SP Vật lý
(dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
20
4
8
8
7140212
SP Hoá học
50
10
20
20
7140212
SP Hoá học
(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)
20
4
8
8
7140213
SP Sinh học
70
14
28
28
7140217
SP Ngữ văn
300
60
120
120
7140218
SP Lịch sử
85
17
34
34
7140219
SP Địa lý
90
18
36
36
7140221
SP Âm nhạc
90
18
×
72
7140222
SP Mỹ thuật
80
16
×
64
7140231
SP Tiếng Anh
160
32
64
64
7140233
SP Tiếng Pháp
35
7
10
18
7140246
SP Công nghệ
100
20
30
50
7140247
SP Khoa học tự nhiên
70
14
28
28
7140249
SP Lịch sử - Địa lý
85
17
34
34
Đối với các ngành đào tạo giáo viên, Nhà trường cập nhật chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2025.
Chỉ tiêu lĩnh vực nhân văn:
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)
7220101
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
- tuyển sinh người Việt Nam
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
60
12
24
24
7220101
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
- tuyển sinh người nước ngoài
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
20
Theo quy định riêng
7220201
Ngôn ngữ Anh
60
12
24
24
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
45
9
18
18
7229001
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
195
39
58
98
7229010
Lịch sử
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
60
12
24
24
7229030
Văn học
100
20
40
40
Chỉ tiêu lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi:
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)
7310201
Chính trị học
100
15
20
65
7310301
Xã hội học
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
80
16
24
40
7310401
Tâm lý học
(Tâm lý học trường học)
180
36
72
72
7310403
Tâm lý học giáo dục
70
14
28
28
7310630
Việt Nam học
- tuyển sinh người Việt Nam
160
32
48
80
7310630
Việt Nam học
- tuyển sinh người nước ngoài
60
Theo quy định riêng
Chỉ tiêu lĩnh vực Khoa học sự sống
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)
7420101
Sinh học
120
24
36
60
7420201
Công nghệ sinh học
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
80
16
24
40
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên:
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)
7440102
Vật lí học
(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
120
24
36
60
7440112
Hóa học
150
15
45
90
Lĩnh vực Toán và thống kê
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)
7460101
Toán học
120
24
48
48
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)
7480201
Công nghệ thông tin
140
28
56
56
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)
7760101
Công tác xã hội
200
40
60
100
7760103
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
160
32
48
80
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Vui lòng nhập nội dung bình luận.