32 thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân

Thứ năm, ngày 15/07/2021 15:31 PM (GMT+7)
Công dân được quyền tiếp cận bao nhiêu thông tin trong Cơ sở dữ liệu cư trú của công dân? Quy định về sử dụng, sao lưu, phục hồi dữ liệu về cư trú được thực hiện như nào?
Bình luận 0

Câu hỏi về thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân do bạn Trần Hữu Dũng (địa chỉ tại TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai) gửi về.

32 thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú 

Chính phủ đã ban hành Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, ngày 29 tháng 6 năm 2021 quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú; trong đó có quy định  về những thông tin có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân và quy định về sử dụng, sao lưu, phục hồi dữ liệu về cư trú. Cụ thể: 

 Điều 9. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân:

 1. Số hồ sơ cư trú.

 2. Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.

 3. Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.

 4. Tình trạng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng.

 5. Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.

 6. Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.

co-so-du-lieu-dan-cu.jpg

Người dân đi làm CCCD và cập nhật thông tin cá nhân trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Ảnh minh họa: Báo Sài Gòn giải phóng

 7. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

 8. Quan hệ với chủ hộ.

 9. Số định danh cá nhân.

 10. Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

 11. Ngày, tháng, năm sinh.

 12. Giới tính.

 13. Nơi đăng ký khai sinh.

 14. Quê quán.

 15. Dân tộc.

 16. Tôn giáo.

 17. Quốc tịch.

 18. Tình trạng hôn nhân.

 19. Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó.

 20. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp.

 21. Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

 22. Số Chứng minh nhân dân, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân; số, ngày, tháng, năm và nơi cấp thẻ Căn cước công dân.

 23. Họ, chữ đệm và tên gọi khác.

 24. Nghề nghiệp (trừ lực lượng vũ trang nhân dân).

 25. Tiền án.

 26. Tiền sự.

 27. Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.

 28. Người giám hộ.

 29. Thông tin liên lạc (số điện thoại, fax, mail, địa chỉ hòm thư).

 30. Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

 31. Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã.

 32. Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.

 Điều 14. Sử dụng, sao lưu, phục hồi dữ liệu về cư trú

1. Việc sử dụng thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú phải bảo đảm bí mật nhà nước, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư của công dân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin về cư trú của công dân để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc giải quyết thủ tục hành chính.

2. Sao lưu dữ liệu về cư trú là nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về cư trú để bảo đảm tính nguyên vẹn của dữ liệu cư trú trên hệ thống.

3. Phục hồi dữ liệu cư trú là quá trình khôi phục lại dữ liệu về thời điểm dữ liệu trước khi bị lỗi, hư hỏng hoặc điều chỉnh không đúng quy định. Dữ liệu cư trú được phục hồi khi dữ liệu bị phá hủy, tấn công mạng, truy nhập trái phép.


Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam (dangcongsan.vn)
Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem