Nếu để xét về đối thủ thì ngoài Grande của Yamaha, dường như Honda Lead đang không có đối trọng nào đáng kể. Đây là dòng xe tay ga đã quen thuộc mà vẫn tỏa ra sức hấp dẫn ở thị trường Việt Nam.
Honda Lead được chi em săn đón nồng nhiệt.
Honda Lead được săn đón không chỉ bởi phong cách xe thời trang, động cơ bền bỉ, kinh tế, mà còn có nhiều tiện nghi, nhất là cốp xe rộng vô đối lên tới 37 lít cho phép xe chứa được cả 2 mũ bảo hiểm loại trùm đầu cỡ lớn cùng nhiều vật dụng cá nhân khác.
Honda Lead phiên bản kỷ niệm 10 năm.
Chưa hết phía trước xe có hộc chứa đồ nhỏ với nắp đậy tinh tế, móc treo đồ thiết kế gọn gàng có thể để túi xách hay những túi đồ sau khi đi mua sắm về rất tiện lợi.
Cốp đựng đồ khủng 37 lít.
Trong khi đó thiết kế xe mới rất hiện đại, làm nổi bật lên nét thanh lịch, sang trọng mà không yếu ớt, ngược lại rất chắc chắn và giúp cho lái xe cảm thấy thoải mái khi điều khiển. Mặt đồng hồ xe phiên bản 2018 loại mới hiện đại, đèn định vị LED sắc sảo, các vệt bọc crôm tăng diện mạo sáng sủa cho xe. Đèn hậu loại LED sắc nét, thiết kế đầy đặn, vượng khí.
Phanh đĩa trước.
Động cơ xe loại thông minh eSP thế hệ mới, phun xăng điện tử PGM-FI tăng hiệu suất và tiết kiệm xăng. Chìa khóa thông minh SMART Key hiện đại. Yên ngồi xe chỉ 760 mm rất phù hợp với vóc dáng đại đa số người Việt Nam, khoảng sáng gầm 138 mm cho phép xe ga Lead năng động hơn ngay cả ở những mặt đường không bằng phẳng cho lắm.
Hộc và móc treo đồ trước.
Đáng chú ý, tại thị trường Việt Nam, Honda Lead có giá bán đề xuất chỉ từ 37,49 triệu VNĐ, tính giá lăn bánh tức gồm chi phí lệ phí trước bạ, phí đăng ký biển số, bảo hiểm bắt buộc thì cao nhất cũng chỉ lên tới 43,845 triệu VNĐ.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá lăn bánh mới nhất của Honda Lead theo hai khu vực nông thôn và thành thị (các thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở) như sau:
Honda Lead 2018 |
Lead 125 tiêu chuẩn |
Lead 125 cao cấp |
Lead 125 bản kỷ niệm 10 năm |
Giá đề xuất |
37.490.000 |
39.290.000 |
39.790.000 |
Khu vực nông thôn |
|
|
|
Lệ phí trước bạ (2%) |
749.800 |
785.800 |
795.800 |
Phí đăng ký biển số |
2.000.000 |
2.000.000 |
2.000.000 |
Bảo hiểm bắt buộc |
66.000 |
66.000 |
66.000 |
Giá lăn bánh |
40.305.800 |
42.141.800 |
42.651.800 |
Khu vực thành thị |
|
|
|
Lệ phí trước bạ (5%) |
1.874.500 |
1.964.500 |
1.989.500 |
Phí đăng ký biển số |
2.000.000 |
2.000.000 |
2.000.000 |
Bảo hiểm bắt buộc |
66.000 |
66.000 |
66.000 |
Giá lăn bánh |
41.430.500 |
43.320.500 |
43.845.500 |
*Lưu ý: Giá lệ phí trước bạ được tính trên cơ sở phần trăm của giá đề xuất. Trong thực tế, các đại lý thường đẩy giá bán của Honda Lead cao hơn với giá đề xuất.
Suzuki muốn tiếp nối thành công vang dội của Gixxer 150 bằng sản phẩm nhỉnh hơn Gixxer 250 trong thời gian tới để tạo sức...
Vui lòng nhập nội dung bình luận.