PT Astra Honda Motor (AHM) vừa tung phiên bản mới 2018 Honda CBR250RR ra thị trường Indonesia, phá băng thời gian “ngủ đông” kể từ khi mẫu xe này được ra mắt tại quốc đảo vào cách đây hơn 2 năm.
2018 Honda CBR250RR màu đen tự do.
Theo đó 2018 Honda CBR250RR sẽ có các màu mới, làm tăng thị giác, tôn nổi bật cá tính của lái xe và đem lại sự kiêu hãnh ngút trời cho các tay lái khi cầm cương CBR250RR đi trên đường.
Màu đỏ.
Không giống với đàn em 2018 Honda CBR150R có 4 tùy chọn màu mới, 2018 Honda CBR250RR chỉ có 2 màu mới gồm màu đen tự do và màu đỏ. Tuy nhiên, xe vẫn giữ lại hai màu trước là màu đen súng và đỏ đua của Honda.
Đen súng.
Về sức mạnh 2018 Honda CBR250RR mang động cơ DOHC, 2 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch, cho công suất tối đa 28,5 kW (38,7 mã lực) tại 12.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 23,3 Nm. Sức mạnh này sẽ được truyền tới bánh sau qua hộp số 6 cấp.
Đỏ đua.
Đáng chú ý 2018 Honda CBR250RR có giá bán rất hợp lý, vừa tiền dân chơi môtô, với mức khởi điểm chỉ từ 96 triệu VNĐ, rẻ hơn ở Việt Nam tới hơn 20 triệu VNĐ.
Đèn pha LED.
Ngoài màu sắc mới, 2018 Honda CBR250RR có nhiều tính năng mới như đèn LED hoàn toàn, bướm ga thông minh, chế độ lái mới, giảm xóc trước loại đảo chiều USD, cánh tay trục bằng nhôm, cụm đồng hồ tốc độ kỹ thuật số hoàn toàn và lốp không săm.
Xe nổi bật với vẻ thể thao, nam tính.
Bảng giá, thông số chi tiết 2018 Honda CBR250RR:
Bảng giá theo từng phiên bản |
|
Bản màu đen tự do tiêu chuẩn |
59,9 triệu Rp (96 triệu VNĐ) |
Bản màu đỏ tiêu chuẩn |
64,725 triệu Rp (103,86 triệu VNĐ) |
Bản màu đỏ đua |
65,325 triệu Rp (104,82 triệu VNĐ) |
Bản màu đen thuốc súng tiêu chuẩn |
64,725 triệu Rp (103, 86 triệu VNĐ) |
Bản màu đỏ ABS |
70,725 triệu RP (113,48 triệu VNĐ) |
Bản màu đen thuốc súng ABS |
70,725 triệu Rp (113,48 triệu VNĐ) |
Bản màu đỏ đua ABS |
71,325 triệu Rp (114,45 triệu VNĐ) |
Bảng thông số chi tiết |
|
Động cơ |
4 thì, 8-valve, xy lanh đôi thẳng hàng |
Dung tích |
249,7cc |
Phun xăng |
PGM-Fi, bướm ga thông minh |
Đường kĩnh x hành trình pít-tông |
62,0 x 41,4 mm |
Hộp số |
6 cấp, sàn |
Tỉ số nén |
11,5:1 |
Công suất tối đa |
28,5 kW/12.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại |
23,3 Nm/11.000 vòng/phút |
Khởi động |
Đề điện |
Hệ thống đồng hồ |
Ly hợp ướt |
Hệ thống làm mát |
Làm mát bằng dung dịch với quạt điện tự động |
Khung gầm |
Loại khung giàn |
Treo trước |
Phuộc đảo chiều |
Treo sau |
Cánh tay trục bằng nhôm, 5 nấc chỉnh |
Lốp trước |
110/70-17 54S, không săm |
Lốp sau |
140/70-17 66S, không săm |
Phanh trước |
Phanh đĩa thủy lực, piston kép, tùy chọn ABS |
Phanh sau |
Phanh đĩa thủy lực, piston đơn, tùy chọn ABS |
Dài x rộng x cao |
2.060 x 724 x 1.098 mm |
Chiều cao yên |
790 mm |
Chiều dài cơ sở |
1.389 mm |
Độ sáng gầm |
145 mm |
Trọng lượng |
168 kg (ABS), 165 kg (Tiêu chuẩn) |
Bán kính quay |
2.900 mm |
Bình xăng |
14,5 lít |
Hệ thống điện |
Pin, đề, đèn |
Xe ga 2018 Yamaha Grand Filano vừa có phiên bản động cơ lai Hybrid tại Thái Lan với giá đề xuất rẻ hơn cả Grande Premium ở...
Vui lòng nhập nội dung bình luận.