Suzuki vừa giới thiệu ra thị trường Việt Nam hai phiên bản màu mới cho gia đình xe tay ga Suzuki Address 110 Fi gồm bản màu Đen-đỏ và màu Mat Titanium (hay còn gọi là màu Ghi vàng). Giá bán xe đề xuất được niêm yết cụ thể là: Suzuki Address 110 Fi bản tiêu chuẩn (Đen-đỏ, Trắng, Đen) giá 28,29 triệu VNĐ; bản Đen Mờ, Ghi vàng giá: 28,79 triệu VNĐ.
Suzuki Address 110 Fi thêm màu mới và tem mới.
Với động thái này cho thấy, Suzuki đã sẵn sàng bước vào cuộc cạnh tranh với các đối thủ xe tay ga cùng phân khúc 110cc ở thị trường Việt dịp cuối năm, đặc biệt là mẫu xe tay ga ăn khách Honda Vision. Khi so kè với Vision, Address được cho là không thua kém bao nhiêu. Mẫu xe của Suzuki nổi bật với thiết kế trẻ trung, gọn gàng, mà vẫn đảm bảo được sự mạnh mẽ, thể thao và cá tính.
Suzuki Address 110 Fi màu ghi vàng.
Chưa hết, Suzuki Address 110 Fi cũng có các tiện ích được tối đa hóa. Điển hình như sàn để chân rộng, móc treo đồ phía trước thuận lợi cho mua sắm, cùng các hộc đựng đồ nhỏ ở phía trên sàn để chân. Trong khi hộc đựng đồ dưới yên xe rộng rãi với dung tích lớn 20,6 lít.
Address 110 Fi màu đen đỏ.
Xe có sức mạnh đến từ loại động cơ 4 thì, 1 xy lanh, làm mát bằng không khí, với công nghệ siêu tiết kiệm nhiên liệu SEP cùng hệ thống phun nhiên liệu điện tử Fi giúp cho Address chỉ tiêu hao 1,96 lít xăng trong quãng đường đi 100 km.
Ngoài ra, giá bán xe của Suzuki Address 110 Fi chỉ tính ở mức đề xuất cũng đã thấp hơn của Honda Vision từ 1-2 triệu VNĐ. Đó là chưa kể, mẫu xe Honda Vision khi về các đại lý lại thường chênh hơn mức đề xuất không ít. Trong khi giá bán xe của Suzuki lại ít khi có hiện tượng “nóng” như vậy.
Honda Vision.
Nếu xét về độ bền bỉ thì Suzuki Address và Honda Vision cũng chưa biết “mèo nào cắn mỉu nào”. Chưa kể là Suzuki Address phù hợp với cả khách hàng nam và nữ, trong khi Honda Vision lại tỏ ra trung tính hơn. Tất nhiên Vision có công nghệ Idiling Stop và phân bổ lực phanh Combo Brake, tạo ra ưu thế hơn. Đương nhiên là tiền nào của đấy, Honda Vision hiện có giá bán đề xuất 29,99 và 30,49 triệu VNĐ tùy theo từng phiên bản.
Để giúp khách hàng có thêm thông tin lựa chọn, chúng tôi sẽ giới thiệu bảng so sánh chi tiết giữa Suzuki Address và Honda Vision dưới đây.
Suzuki Address & Honda Vision
Suzuki Address |
Thông số |
Honda Vision |
1.845 x 665 x 1.095 mm |
Kích thước (D x R x C) |
1.863 x 686 x 1.088 mm |
1.260 mm |
Chiều dài cơ sở |
1.256 mm |
120 mm |
Độ sáng gầm |
139 mm |
755 mm |
Chiều cao yên |
750 mm |
97 kg |
Trọng lượng |
97 |
Đa năng |
Ổ khóa |
Đa năng |
Không |
Công nghệ Idiling Stop |
Có |
Không |
Chân chống điện |
Có |
Không |
Combo Brake |
Có |
20,6 lít |
Cốp xe |
18 lít |
4 thì, xy lanh đơn, làm mát bằng không khí, SOHC |
Loại động cơ |
4 thì, xy lanh đơn, làm mát bằng không khí, SOHC |
113 cc |
Dung tích |
108 cc |
9,1 mã lực/8.000 vòng/phút |
Công suất |
9 mã lực/7.500 vòng/phút |
8,6 Nm/6.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn |
9,23 Nm tại 5.500 vòng/phút |
SEP |
Công nghệ động cơ |
eSp |
28,29 - 28,79 triệu VNĐ |
Giá bán đề xuất |
29,99 - 30,49 triệu VNĐ |
Suzuki Impulse 125 Fi đang giảm giá cho tất cả các phiên bản nhằm cạnh tranh mạnh hơn với Honda Air Blade 125.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.