Những lưu ý khi sử dụng tài khoản định danh điện tử trên VNeID

Nguyệt Minh Thứ sáu, ngày 21/10/2022 09:45 AM (GMT+7)
Khi sử dụng ứng dụng VNeID người dân cần phải nắm rõ một số lưu ý như đối tượng sử dụng, các bước đăng kí, thủ tục...
Bình luận 0

Nghị định số 59/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 20/10/2022.

Cụ thể, người dân có thể chứng minh nhân thân, thực hiện các thủ tục hành chính cũng như những giao dịch dân sự bằng việc sử dụng tài khoản định danh điện tử thông qua ứng dụng VNeID.

Việc đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử và chi phí sử dụng tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập sẽ không mất phí đối với chủ thể danh tính điện tử là cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam. 

Một số lưu ý người dân cần phải nắm rõ khi sử dụng ứng dụng VNeID như về đối tượng sử dụng, các bước đăng kí, thủ tục...

Đối tượng được sử dụng tài khoản định danh điện tử

Theo điều 11 của Nghị định 59, đối tượng được sử dụng tài khoản định danh điện tử bao gồm công dân Việt Nam, người nước ngoài đã nhập cảnh vào Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. 

Các cơ quan, tổ chức, được thành lập và đăng ký hoạt động tại Việt Nam cũng được sử dụng tài khoản định danh điện tử.

Đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ sẽ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ. 

Đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ sẽ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

VNEID.jpg

Khi sử dụng ứng dụng VNeID người dân cần phải nắm rõ một số lưu ý như đối tượng sử dụng, các bước đăng kí, thủ tục...

Tài khoản định danh điện tử cho cá nhân và tổ chức

Tài khoản định danh điện tử cho cá nhân sẽ chia thành mức độ 1 và mức độ 2.

Mức độ 1 đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ bao gồm một số thông tin cá nhân như số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính. Thông tin sinh trắc học như ảnh chân dung.

Ở mức độ 2 bao gồm các thông tin như mức độ 1 và vân tay. 

Đối với người nước ngoài đã nhập cảnh vào Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, mức độ 1 bao gồm các thông tin cá nhân như số định danh cá nhân; tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, ảnh chân dung.

Ở mức độ 2 cũng sẽ bao gồm các thông tin như mức độ 1 và vân tay.

Tài khoản định danh cho tổ chức ở mức độ 2 có các thông tin như mã định danh điện tử của tổ chức; tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).; ngày, tháng, năm thành lập; dịa chỉ trụ sở chính.

Cùng với đó là Số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.

Việc sử dụng tài khoản danh tính ở mức độ 1 có giá trị chứng minh các thông tin của người đó. Ở mức độ 2, có giá trị tương đương thẻ căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ căn cước công dân.

Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

Đối với chủ thể danh tính điện tử là người nước ngoài, có giá trị tương đương như việc sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của người nước ngoài được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

Đối với chủ thể danh tính điện tử là tổ chức, tài khoản định danh điện tử có giá trị chứng minh danh tính điện tử của tổ chức khi thực hiện giao dịch có yêu cầu chứng minh thông tin về tổ chức đó.

Cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của tổ chức được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

Các bước đăng ký tài khoản định danh điện tử

Bước 1:

Đối với mức độ 1, công dân sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VNelD. Công dân sử dụng ứng dụng VNelD để nhập thông tin về số định danh cá nhân và số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử, cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNelD.

Sau đó thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNelD. Điều kiện công dân phải có thẻ căn cước công dân đã gắn chíp.

Đối với mức độ 2, công dân sẽ đăng ký tài khoản theo 4 bước cơ bản. Bước 1: công dân thông báo với cán bộ về việc làm hồ sơ cấp tài khoản định danh điện tử. Thông tin đăng ký bao gồm: số điện thoại, địa chỉ hòm thư điện tử. 

Bước 2:

Đối với công dân chưa có căn cước công dân gắn chip sẽ làm hồ sơ cấp đổi, cấp lại căn cước công dân gắn chip điện tử gồm thông tin nhân thân/ thân nhân cùng thông tin sinh trắc.

Bước 3:

Cán bộ xử lý hồ sơ bao gồm tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử; chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay của công dân đến làm thủ tục để xác thực với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và khẳng định sự đồng ý đăng ký tạo lập tài khoản định danh điện tử.

Bước 4:

Công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin, và ký xác nhận trên phiếu đăng ký định danh điện tử, phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân.

Cuối cùng, Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.

Sau đó, cơ quan Công an tiến hành cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cùng với cấp thẻ Căn cước công dân với trường hợp công dân chưa được cấp Căn cước công dân gắn chíp điện tử.

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem