Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Những ngành “hot” điểm rất cao

Minh Châu Thứ hai, ngày 08/07/2024 11:29 AM (GMT+7)
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2024 ra sao, thí sinh có thể tham khảo những thông tin điểm chuẩn xét tuyển sớm và biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng hai năm qua.
Bình luận 0

Tại Học viện Ngân hàng, có một số ngành hot có điểm chuẩn rất cao, cụ thể như Ngân hàng, Tài chính, Kế toán, Luật Kinh tế. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2024 ra sao, thí sinh có thể tham khảo những thông tin điểm chuẩn xét tuyển sớm và biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng hai năm qua.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2024 xét tuyển sớm

Năm 2024, Học viện Ngân hàng tuyển hơn 3.500 sinh viên, tăng 200 so với năm ngoái.

5 phương thức xét tuyển gồm xét tuyển thẳng, xét học bạ (20% tổng chỉ tiêu), xét chứng chỉ quốc tế (15%), xét điểm thi đánh giá năng lực (15%) và xét điểm thi tốt nghiệp THPT (50%). Như vậy, Học viện Ngân hàng là một trong những trường vẫn dành khá nhiều chỉ tiêu cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Với phương thức xét tuyển bằng điểm học bạ, Học viện Ngân hàng chia thành hai nhóm. Với nhóm tính theo thang điểm 30 (gồm chương trình chuẩn và liên kết quốc tế), điểm chuẩn cao nhất là 29,9 ở ngành Kiểm toán, Ngân hàng, Ngân hàng số, Tài chính, Công nghệ tài chính, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Luật Kinh tế (với một số tổ hợp). Đây là những ngành hot có điểm chuẩn rất cao tại Học viện Ngân hàng nhiều năm gần đây ở phương thức xét tuyển sớm. Điểm được tính là tổng điểm trung bình cộng các năm của ba môn, cộng điểm ưu tiên, khuyến khích (1,5-3 điểm với giải học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia hoặc là học sinh chuyên).

Thấp nhất là ngành Kế toán, chương trình liên kết với Đại học Sunderland, Anh với 25,5 điểm.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Loạt ngành hot điểm rất cao- Ảnh 1.

Sinh viên nhập học Học viện Ngân hàng năm 2023. Ảnh: HVNH

Với các chương trình chất lượng cao, Học viện Ngân hàng tính điểm xét tuyển theo thang 40 với môn Toán nhân hệ số hai, điểm chuẩn từ 36 đến 39,9.

 Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2024 xét tuyển sớm các phương thức như sau:

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Loạt ngành hot điểm rất cao- Ảnh 2.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Loạt ngành hot điểm rất cao- Ảnh 3.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Loạt ngành hot điểm rất cao- Ảnh 4.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Loạt ngành hot điểm rất cao- Ảnh 5.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Loạt ngành hot điểm rất cao- Ảnh 6.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Loạt ngành hot điểm rất cao- Ảnh 7.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Loạt ngành hot điểm rất cao- Ảnh 8.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng: Loạt ngành hot điểm rất cao- Ảnh 9.

Năm 2023, điểm chuẩn Học viện Ngân hàng xét học bạ dao động từ 26-29,8. Những ngành học của Học viện Ngân hàng có điểm chuẩn cao chót vót vẫn là các ngành hot như Ngân hàng chất lượng cao 37 điểm, các ngành cùng mức 29,8 điểm là Ngân hàng, Ngân hàng số, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Luật Kinh tế.

Ở phương thức xét tuyển dựa trên Chứng chỉ quốc tế, hai ngành có điểm chuẩn cao nhất là Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.

Đối với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế: Điểm xét tuyển = (Điểm chứng chỉ quốc tế/Thang điểm tối đa của chứng chỉ)*30 + Điểm ưu tiên.

Đối với chứng chỉ IELTS (Academic): Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển 20; 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở Khu vực 3 đạt điểm IELTS (Academic) lần lượt là 6.0; 6.5 và 7.0.

Đối với chứng chỉ TOEFL iBT, mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển là 20, 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở khu vực 3 đạt điểm TOEFL iBT lần lượt là 80, 87 và 94.

Đối với chứng chỉ SAT, mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển tương ứng với thí sinh đạt điểm SAT từ 1200 trở lên.

Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu có điểm xét tuyển đạt từ 19 điểm trở lên. Mức điểm này tương đương với một thí sinh ở khu vực 3 có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 95 điểm trở lên.

Biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2022, 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT:

T

Mã xét tuyển

Tên chương trình đào tạo

(Vui lòng bấm vào tên mục để xem thông tin)

Chỉ tiêu

dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT

Năm 2022

Năm 2023

Chương trình Chất lượng cao

1

ACT01

Kế toán

200

A00, A01, D01, D07

25.8

32.75

2

BANK01

Ngân hàng

210

25.8

32.7

3

BANK06

Ngân hàng và Tài chính quốc tế

90

-

-

4

BUS01

Quản trị kinh doanh

150

26

32.65

5

BUS06

Marketing số

50

-

-

6

ECON02

Kinh tế đầu tư

50

A01, D01, D07, D09

-

-

7

FIN01

Tài chính

250

A00, A01, D01, D07

26.1

32.6

8

IB04

Kinh doanh quốc tế

100

A01, D01, D07, D09

-

-

Chương trình Chuẩn

9

ACT02

Kế toán

160

A00, A01, D01, D07

25.8

25.8

10

ACT04

Kiểm toán

60

-

-

11

BANK02

Ngân hàng

170

25.8

25.7

12

BANK03

Ngân hàng số

60

-

25.65

13

BUS02

Quản trị kinh doanh

110

26

26.04

14

BUS03

Quản trị du lịch

50

A01, D01, D07, D09

-

24.5

15

ECON01

Kinh tế đầu tư

110

26

25.65

16

FIN02

Tài chính

200

A00, A01, D01, D07

26.1

26.05

17

FIN03

Công nghệ tài chính

100

-

25.5

18

FL01

Ngôn ngữ Anh

150

A01, D01, D07, D09

26

24.9

19

IB01

Kinh doanh quốc tế

110

26.5

26.4

20

IB02

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

130

-

26.45

21

IT01

Công nghệ thông tin

100

A00, A01, D01, D07

26.2

25.1

22

LAW01

Luật kinh tế

100

A00, A01, D01, D07

25.8

25.52

23

LAW02

Luật kinh tế

150

C00, C03, D14, D15

28.05

26.5

24

MIS01

Hệ thống thông tin quản lý

120

A00, A01, D01, D07

26.35

25.55

Chương trình đào tạo liên kết quốc tế

25

BUS04

Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

150

A00, A01, D01, D07

24

23.8

26

ACT03

Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

24

23.9

27

BANK04

Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

100

-

23.55

28

BUS05

Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

30

-

23.5

29

BANK05

Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

-

21.6

30

IB03

Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

77

-

22

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem