Học phí các trường đại học "hot" ngành Tài chính Ngân hàng năm 2021, thí sinh tham khảo

Tào Nga Thứ hai, ngày 09/08/2021 06:33 AM (GMT+7)
Dưới đây là mức học phí và học bổng năm 2021 tại Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Ngoại thương, Học viện Ngân hàng, Học viện Tài chính... cùng các trường đại học có ngành Tài chính Ngân hàng.
Bình luận 0

Học phí các trường đại học ngành Tài chính Ngân hàng năm 2021

Đại học Kinh tế Quốc dân

Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học như sau:

Học phí hệ chính quy chương trình chuẩn từ 15-20 triệu đồng/năm học. 

Học phí các chương trình đặc thù từ 40-60 triệu đồng/năm học. 

Học phí với sinh viên vừa học vừa làm theo quy định của trường được thông báo cụ thể từng kỳ học, năm học. 

Học phí các trường đại học "hot" ngành Tài chính Ngân hàng năm 2021, thí sinh tham khảo lựa chọn - Ảnh 1.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Ảnh: Website trường.

Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ.

Về học bổng: Tổng quỹ học bổng (dự kiến) năm 2021 của trường là khoảng 22 tỷ đồng, trong đó: học bổng Khuyến khích học tập khoảng 18 tỷ đồng và Học bổng của các doanh nghiệp, tổ chức tài trợ là 4 tỷ đồng.

Học viện Ngân hàng

Mức thu học phí hệ đại học chính quy tại Học viện Ngân hàng như sau:

Học phí hệ đại trà: Khoảng 9,8 triệu/năm học.

Học phí chương trình Cử nhân Việt- Nhật (các mã ngành _J): Khoảng 27 triệu đồng/năm học.

Học phí chương trình CLC trong nước (các mã ngành _AP): Khoảng 30 triệu đồng/năm học.

Học phí chương trình CLC quốc tế CityU (Hoa Kỳ): Mã ngành 7340101_IU (song bằng) có 2 lựa chọn. Một là năm cuối học tại Mỹ là 40 triệu đồng/năm học cho 3 năm đầu, học phí năm cuối tại ĐH CityU khoảng 600 triệu đồng. Hai là năm cuối học trực tuyến tại trường là 40 triệu đồng/năm học cho 3 năm đầu, năm cuối học trực tuyến tại trường khoảng 240 triệu đồng.

Mã ngành 7340101_IV (1 bằng) có học phí 40 triệu đồng/năm học cho 4 năm học.

Học phí chương trình CLC quốc tế Sunderland (Anh): Năm cuối học tại nước ngoài khoảng 58 triệu đồng/năm học cho 3 năm đầu, học phí năm cuối tại ĐH Sunderland khoảng 350 triệu đồng. Năm cuối học tại trường có học phí khoảng 78 triệu đồng/năm học cho 4 năm học.

Học phí chương trình CLC quốc tế Coventry (Anh): Năm cuối học tại nước ngoài khoảng 60 triệu đồng/năm học cho 3 năm đầu, học phí năm cuối tại ĐH Coventry (Anh) khoảng 500 triệu đồng. Năm cuối học tại trường khoảng 80 triệu đồng/năm học cho 4 năm học.

Học phí các trường đại học "hot" ngành Tài chính Ngân hàng năm 2021, thí sinh tham khảo lựa chọn - Ảnh 2.

Học viện Ngân hàng có học phí hệ đại trà khoảng 9,8 triệu/năm học. Ảnh: Web trường

Về học bổng: 

Thời gian được hưởng Học bổng Ngân hàng được tính theo số tháng học thực tế của năm học nhưng tối đa không quá 10 tháng. Đối với những sinh viên, học sinh chuẩn bị ra trường, học bổng chỉ cấp cho những tháng còn học trong trường.

Quỹ Học bổng Ngân hàng được sử dụng để cấp học bổng, tiền thưởng cho sinh viên trong các trường hợp sau:

Học bổng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Về học tập (căn cứ vào điểm thi lần 1), điểm trung bình chung học tập cả năm đạt từ 9.0 trở lên, không có môn học nào dưới 7.0; tích lũy đủ số tín chỉ theo đúng thời gian thiết kế cho chương trình học.

Về rèn luyện đạo đức, tác phong: Đạt điểm rèn luyện từ 80 trở lên, có ý thức tốt trong học tập, rèn luyện, chấp hành nội quy; tham gia đóng góp tích cực, có hiệu quả vào các hoạt động tập thể. Mức Học bổng Thống đốc là 1.8 triệu đồng/ tháng. Tổng số học bổng cấp hàng năm không quá 20 suất.

Học bổng ngàng Ngân hàng: Về học tập (căn cứ vào điểm thi lần 1) điểm trung bình chung học tập cả năm đạt từ 8.0 trở lên, không có môn học nào dưới 7.0; tích lũy đủ số tín chỉ theo đúng thời gian thiết kế cho chương trình học

Về rèn luyện đạo đức, tác phong đạt điểm rèn luyện từ 80 trở lên, có ý thức tốt trong học tập, rèn luyện, chấp hành nội quy; tham gia đóng góp tích cực, có hiệu quả vào các hoạt động tập thể. Mức Học bổng Ngành là 900.000 đồng/tháng.

Học viện Tài chính

Học phí năm 2021 của Học viện Tài chính như sau:

Chương trình chuẩn: 15 triệu đồng/sinh viên/năm học (60 triệu đồng/sinh viên/khóa học); từ năm học 2022- 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 10%/1 năm học).

Chương trình chất lượng cao là 45 triệu đồng/sinh viên/năm học (180 triệu đồng/sinh viên/khóa học). 

Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 40 triệu đồng/sinh viên/năm học (160 triệu đồng/sinh viên/khóa học). 

Chương trình xét tuyển học sinh các nước: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí. 

Học phí các trường đại học "hot" ngành Tài chính Ngân hàng năm 2021, thí sinh tham khảo lựa chọn - Ảnh 3.

Sinh viên học tại thư viện. Ảnh: HVTC

Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau: 

Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học). Học 3 năm trong nước và 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là 70 triệu đồng/sinh viên/năm (cho 3 năm học trong nước) và 470 triệu đồng/sinh viên/năm (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là 680 triệu đồng/sinh viên/khóa học. 

Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 156 triệu đồng (mức học phí bình quân: 52 triệu đồng/sinh viên/năm). Chuyên ngành Kế toán-Kiểm soát-Kiểm toán là 168 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 52 triệu đồng/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64 triệu đồng).

Đại học Ngoại thương

Đại học Ngoại thương thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP và Thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.

Học phí dự kiến năm học 2021-2022 đối với chương trình đại trà: 20 triệu đồng/sinh viên/năm.

Học phí chương trình Chất lượng cao dự kiến là 40 triệu đồng/năm. 

Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm.

Học phí các trường đại học "hot" ngành Tài chính Ngân hàng năm 2021, thí sinh tham khảo lựa chọn - Ảnh 4.

Sinh viên Đại học Ngoại thương trong buổi tư vấn tuyển sinh. Ảnh: Tào Nga

Học phí của các chương trình định hướng nghề nghiệp: Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp dự kiến khoảng 40 triệu đồng/năm. Riêng học phí của chương trình CLC Quản trị khách sạn dự kiến là 60 triệu đồng/năm.

Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm. 

Tham khảo học bổng của Đại học Ngoại thương TẠI ĐÂY.

Đại học Thương mại 

Học phí dự kiến của Đại học Thương mại với sinh viên chính quy các chương trình đào tạo như sau: 

Chương trình đại trà từ 15,75 triệu đồng đến 17,325 triệu đồng/năm/người học.

Chương trình đào tạo chất lượng cao từ 30,450 triệu đồng đến 33.495 triệu đồng/năm/người học.

Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù từ 18.9 triệu đồng đến 20,790 triệu đồng/năm/người học.

Mức tăng học phí từng năm so với năm học trước liền kề tối đa 10%.

Nhà trường thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho sinh viên thuộc diện chính sách theo các quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT và của Nhà nước.

Năm học 2021 - 2022, Nhà trường hình thành Quỹ học bổng khuyến khích học tập và hỗ trợ sinh viên trị giá từ 23 - 24 tỷ đồng để cấp học bổng và hỗ trợ cho các sinh viên có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện (dựa trên kết quả học tập và rèn luyện của năm học trước liền kề).

Có 3 mức học bổng khuyến khích học tập: 100%, 75% và 50% so với mức học phí của chương trình đại trà.

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem