Lương cấp bậc Thượng sĩ Công an nhân dân năm 2024 mới nhất khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng

Việt Sáng Thứ sáu, ngày 06/09/2024 08:40 AM (GMT+7)
Từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng thay cho mức 1,8 triệu đồng/tháng. Tiền lương chức vụ Thượng sĩ Công an nhân dân năm 2024 là 8,89 triệu đồng (mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp).
Bình luận 0

Tăng lương cơ sở lên mức 2,34 triệu đồng/tháng từ 1/7/2024

Chính phủ ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo đó, từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng thay cho mức 1,8 triệu đồng/tháng như hiện tại.

Trước đó, thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW trong khu vực công theo lộ trình, từng bước, thận trọng, chắc chắn, bảo đảm tính khả thi và góp phần nâng cao đời sống người hưởng lương, giao Chính phủ: Triển khai thực hiện các nội dung đã rõ, đủ điều kiện để thực hiện, gồm hoàn thiện chế độ nâng lương; bổ sung chế độ tiền thưởng; quy định nguồn kinh phí thực hiện chế độ tiền lương; hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.

Điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng (tăng 30%) từ ngày 1/7/2024.

Lực lượng công an nhân dân Việt Nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về công an nhân dân và nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân.

Lương cấp bậc Thượng sĩ Công an nhân dân năm 2024 mới nhất khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng - Ảnh 1.

Lương cấp bậc Thượng sĩ Công an nhân dân năm 2024 mới nhất khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng. Ảnh: Dân Việt.

Theo đó, công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân bao gồm: Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.

Được tổ chức tập trung, thống nhất, chuyên sâu, tinh gọn và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên; dựa vào Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Cách tính tiền lương chức vụ Thượng sĩ Công an nhân dân năm 2024

Theo đó, cách tính lương chức vụ Thượng sĩ Công an nhân dân năm 2024 theo công thức sau:

Lương Công an nhân dân năm 2024:

Hệ số lương Công an nhân dân X Mức lương cơ sở

Hiện hệ số lương chức Thượng sĩ Công an nhân dân là 3,8.

Với mức lương cơ sở hiện tại là 2,34 triệu đồng thì tiền lương chức vụ Thượng sĩ Công an nhân dân năm 2024 là 8,89 triệu đồng.

Bên cạnh đó, từ 1/7/2024 trở đi khi thực hiện cải cách tiền lương, cơ cấu tiền lương mới trong giai đoạn này được thiết kế để tạo ra sự minh bạch, công bằng và khuyến khích sự cống hiến trong nghề nghiệp. Trong cơ cấu tiền lương mới này, các thành phần chính bao gồm:

Lương cơ bản: Chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng quỹ lương, khoảng 70%. Lương cơ bản là phần lớn nhất của mức lương và được xác định dựa trên các yếu tố như trình độ, kinh nghiệm làm việc và vị trí công việc.

Các khoản phụ cấp: Chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương. Phụ cấp này bao gồm các khoản hỗ trợ khác nhau như phụ cấp chức vụ, phụ cấp nguy hiểm và các khoản phụ cấp khác liên quan đến điều kiện làm việc cụ thể.

Bổ sung tiền thưởng: Quỹ tiền thưởng được dự trữ là khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm. Điều này bao gồm các khoản thưởng bổ sung dựa trên hiệu suất cá nhân, thành tích xuất sắc và đóng góp đặc biệt.

Hệ thống cấp bậc, quân hàm của công an

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:

Hệ thống

Chi tiết

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

Cấp tướng

Đại tướng;

Thượng tướng;

Trung tướng;

Thiếu tướng.

Cấp tá

Đại tá;

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá.

Cấp uý

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy.

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Cấp tá

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá.

Cấp uý

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy.

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

Hạ sĩ quan nghĩa vụ

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Chiến sĩ nghĩa vụ

Binh nhất;

Binh nhì.

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem