Mua Yamaha R15 V3, Suzuki GSX 150R hay Honda CBR150R?

Văn Biên Thứ hai, ngày 06/02/2017 05:55 AM (GMT+7)
Yamaha R15 V3 mới ra mắt gần đây sẽ “chiến đấu” trực diện với Suzuki GSX150R và Honda CBR 150R khiến không ít khách hàng bối rối
Bình luận 0

Yamaha R15 V3, Suzuki GSX150R và Honda CBR 150R mới đều là ba mẫu môtô nóng nhất trong phân khúc 150cc hiện nay, tất cả đều được ra mắt lần đầu tiên ở thị trường Indonesia. Trong số ba mẫu xe này, chỉ có một trong số chúng đã được chính thức lên kệ là của Honda còn lại hai mẫu xe R15 V3 và GSX150R sẽ đến tay khách hàng trong vòng một vài tuần tới. Đồng thời chỉ có Yamaha R15 V3 đã được xác nhận sẽ được ra mắt ở thị trường Ấn Độ vào năm nay.

img

Yamaha R15 V3, Suzuki GSX150R và Honda CBR 150R (lần lượt từ trái qua phải).

So với mẫu xe ra mắt sớm hơn là Honda CBR150R thì sản phẩm đến từ Yamaha và Suzuki được trang bị động cơ mạnh mẽ hơn. Dưới đây là những so sánh ít nhất về giấy tờ giữa ba mẫu xe này xem như một gợi ý để khách hàng có thể đưa ra quyết định mua sắp phù hợp.

Về kích thước

Trong ba xe, Yamaha R15 V3 là dài, rộng và cao nhất. Dĩ nhiên nhìn mẫu xe này cũng thể hiện dáng dấp thể thao nhất. Kích thước dài x rộng x cao của R15 V3 lần lượt là 1990 x 725 x 1135 mm. Kích thước tương tự của Honda CBR150R là 1983 x 694 x 1038 trong khi của Suzuki GSX150R là 1975 x 670 x 1070. Chiều cao yên của R15 cao nhất với mức 815 mm, tiếp theo đến CBR là 787 mm và cuối cùng là GSX150R là 785 mm.

img

Yamaha R15 V3.

Xét về bình xăng, Honda CBR150R có bình xăng với dung tích lớn nhất 13.2 lít, theo sau là Suzuki là 12 lít và xe của Yamaha là 11 lít. Cả b axe đều có hệ thống phanh đĩa trước và sau, trong khi hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) đều không có. Cả ba đều có loại vành bánh cỡ 17-inch đi kèm với lốp 100/80. Còn cỡ lốp phía sau của R15 V3 và CBR150R tương tự cỡ nhau ở mức 140/70, trong khi xe của Suzuki là 140/60.

Về trang bị chỉ dẫn

img

Honda CBR150R.

Tất cả ba xe đều có cụm đồng hồ kỹ thuật số hiển thị các thông số tốc độ, thời gian, mức độ nhiên liệu, v.v. Nhưng chỉ có R15 V3 của Yamaha là chiếc duy nhất sở hữu loại công nghệ hỗ trợ Slipper Clutch chống trượt bánh khi dồn số gấp, đem lại ưu thế hơn hẳn so với hai đối thủ còn lại.

Về động cơ và giá bán

Yamaha R15 V3 được trang bị loại động cơ có phân khối 155 cc, còn xe của Honda có động cơ với phân khối 149 cc và Suzuki có động cơ cỡ 147 cc. Sức mạnh đầu ra đương nhiên R15 V3 sẽ đạt chỉ số cao nhất với mức 19.3 mã lực tại 10.000 vòng/phút, nhưng tiếp theo sau lại là xe của Suzuki với mức 18.45 mã lực tại 10.000 vòng/phút còn Honda CBR150R chỉ đạt 17.1 mã lực tại 9.000 vòng/phút. Mô-men xoắn của R15 V3 cũng cao nhất với mức 14.7 Nm tại 8.500 vòng/phút, còn của Suzuki là 13.8 Nm tại 8.500 vòng/phút và của Honda là 13.7 Nm tại 7.000 vòng/phút.

img

Suzuki GSX150R.

Hiện nay chỉ có Honda CBR150R công bố giá khởi điểm ở mức 32.5 triệu IDR (~ 55 triệu đồng), còn Yamaha R15 V3 và Suzuki GSX150R chưa công bố giá chính thức nhưng cũng được dự đoán ở tầm giá tương đương.

Bảng so sánh chi tiết:

Thông số Yamaha R15 V3 Honda CBR150R Suzuki GSX-150R
Chiều dài (mm) 1990 1983 1975
Chiều rộng (mm) 725 694 670
Chiều cao (mm) 1135 1038 1070
Chiều dài cơ sở (mm) 1325 1311 1300
Chiều cao yên (mm) 815 787 785
Độ thoáng gầm (mm) 155 166 150
Trọng tải lái (người) 2 2 2
Trọng lượng khô (Kg) 137 135 126
Loại động cơ Làm mát bằng chất lỏng Làm mát bằng chất lỏng

Làm mát bằng chất lỏng

Hệ thống van SOHC DOHC DOHC
Số lượng xi-lanh 1 1 1
Dung tích cc 155.1 149.16 147.3
Hệ thống phun xăng FI PGM-FI FI
Hộp số 6 cấp 6 cấp 6 cấp
Hệ thống khởi động Điện Điện Điện
Sức mạnh 19.3 mã lực tại 10.000 vòng/phút 17.1 mã lực tại 10.000 vòng/phút 18.45 mã lực tại 10.000 vòng/phút
Mô-men xoắn 14.7 Nm tại 8.500 vòng/phút 13.7 Nm tại 7000 vòng/phút 13.8 Nm tại 8500 vòng/phút
Lốp trước 100/80-17 100/80-17 100/80-17
Lốp sau 140/70-17 140/70-17 140/60-17
Slipper Clutch không Không
Bình xăng 11L 13.2L 12L

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem