Theo nhà nghiên cứu Văn hóa dân gian Nguyễn Hùng Vĩ, người ta chọn hướng xuất hành dựa trên ngũ hành ứng với năm, hướng và mệnh. Có chung và có riêng.
Hướng thì có 8 hướng: Nam hành Hỏa, Bắc hành Thủy, Đông hành Mộc, Tây hành Kim, Tây Nam và Đông Bắc hành Thổ, Tây Bắc hành Kim, Đông Nam hành Mộc.
Nhà nghiên cứu Văn hóa dân gian Nguyễn Hùng Vĩ.
"Theo luật tương sinh và tương khắc thì người ta chọn tương sinh cho từng người. Theo cái chung thì năm Mậu Tuất người ta chọn hai hướng Đông Bắc là Hỷ Thần (vui vẻ, an lành), hướng Nam là Tài Thần (phát đạt, thịnh vương) để xuất hành. Nên chọn theo cái chung. Còn chọn riêng thì xem mệnh mình có hợp với năm không mà chọn hướng" - nhà nghiên cứu Nguyễn Hùng Vĩ nói.
Còn theo nhiều nhà nghiên cứu khác, từ mùng 1 đến mùng 10 Tết, các hướng cũng như ngày giờ xuất hành tốt xấu khác nhau. Nếu biết chọn ngày giờ xuất hành năm 2018 đúng giờ ngày tốt, cả năm Mậu Tuất đều an vui, thuận lợi. Theo đó, hướng xuất hành thường có 2 hướng chính là Tài Thần và Hỷ Thần.
Từ mùng 1 đến mùng 10 Tết, các hướng cũng như ngày giờ xuất hành tốt xấu khác nhau. Ảnh: Đ.V
Ngày mùng 1 Tết Mậu Tuất 2018 là ngày Kỷ Mão, thuộc hành Thổ, sao Cang, nên hướng xuất hành tốt là hướng Nam để gặp Tài Thần, cầu tài lộc, còn nếu muốn cầu may nên đi về hướng Đông Bắc để gặp Hỷ Thần.
Còn giờ xuất hành thì năm nay, ngày đẹp là ngày mùng 1, mùng 2 và mùng 4. Nên xuất hành vào những ngày này để gặp thuận lợi, bình an. Giờ đẹp cho ngày mùng 1 là: Tý (23h-1h), Ngọ (11h-13h), Dần (3h-5h), Thân (15h-17h), Thìn (7h-9h), Tuất (19h-21h).
Giờ đẹp cho ngày mùng 2 là: Sửu (1h-3h), Mùi (13h-15h), Mão (5h-7h), Dậu (17h-19h), Tị (9h-11h), Hợi (21h-23h). Giờ đẹp cho ngày mùng 4 là: Sửu, Mùi, Mão, Dậu, Tị.
*Thông tin mang tính chất tham khảo.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.