KẾT QUẢ LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM 50 LÃNH ĐẠO CAO CẤP
|
|
Năm 2013
(lần 1)
|
Năm 2014
(lần 2)
|
|
Tín
nhiệm cao
|
Tín
nhiệm
|
Tín
nhiệm thấp
|
Tín
nhiệm cao
|
Tín
nhiệm
|
Tín
nhiệm
thấp
|
1. Ông Trương Tấn Sang, Chủ tịch nước
|
330 (66,27%) |
133
(26,71%) |
28 (5,62%) |
380 |
84 |
20 |
2. Bà Nguyễn Thị Doan, Phó chủ tịch nước
|
263 (52,81%) |
215
(43,17%) |
13 (2,61%) |
302 |
168 |
15 |
3. Ông Nguyễn Sinh Hùng, Chủ tịch Quốc hội
|
328 (65,86%) |
139
(27,91%) |
25 (5,02%) |
340 |
93 |
52 |
4. Ông Uông Chu Lưu, Phó chủ tịch Quốc hội
|
323 (64,86%) |
155
(31,12%) |
13 (2,61%) |
344 |
124 |
14 |
5. Bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Phó chủ tịch Quốc hội
|
372 (74,7%) |
104
(20,88%) |
14 (2,81%) |
390 |
86 |
9 |
6. Bà Tòng Thị Phóng, Phó chủ tịch Quốc hội |
322 (64,66%) |
145
(29,12%) |
24 (4,82%) |
325 |
127 |
31 |
7. Ông Huỳnh Ngọc Sơn, Phó chủ tịch Quốc hội |
252 (50,6%) |
217
(43,57%) |
22 (4,42%) |
295 |
159 |
28 |
8. Ông Phan Xuân Dũng, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Công nghệ - Môi trường của Quốc hội |
234 (46,99%) |
235
(47,19%) |
22 (4,42%) |
212 |
248 |
23 |
9. Ông Nguyễn Văn Giàu, Chủ nhiệm Ủy ban kinh tế của Quốc hội |
273 (54,82%) |
204
(40,96%) |
15 (3,01%)
|
317 |
155 |
12 |
10. Ông Trần Văn Hằng, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội |
253 (50,8%) |
229
(45,98%) |
9 (1,81%) |
284 |
183 |
13 |
11. Ông Nguyễn Đức Hiền, Trưởng ban Dân nguyện của Quốc hội (*) |
|
|
|
225 |
228 |
30 |
12. Ông Phùng Quốc Hiển, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Ngân sách của Quốc hội |
291 (58,43%) |
189
(37,95%) |
11 (2,21%) |
315 |
148 |
20 |
13. Ông Nguyễn Văn Hiện, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội |
210 (42,17%) |
253
(50,8%) |
28 (5,62%) |
203 |
245 |
36 |
14. Ông Nguyễn Kim Khoa, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng - An ninh của Quốc hội |
267 (53,61%) |
215
(43,17%) |
9 (1,81%) |
290 |
174 |
19 |
15. Ông Phan Trung Lý, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội |
294 (59,04%) |
180
(36,14%) |
18 (3,61%) |
311 |
145 |
27 |
16. Bà Trương Thị Mai, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội |
335 (67,27%) |
151
(30,32%) |
6 (1,2%) |
365 |
104 |
13 |
17. Bà Nguyễn Thị Nương, Trưởng Ban Công tác đại biểu Quốc hội |
292 (58,63%) |
183
(36,75%) |
17 (3,41%) |
272 |
183 |
28 |
18. Ông Nguyễn Hạnh Phúc, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
286 (57,43%) |
194
(38,96%) |
12 (2,41%) |
303 |
154 |
26 |
19. Ông K'sor Phước, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội |
260 (52,21%) |
204
(40,96%) |
28 (5,62%) |
302 |
164 |
16 |
20. Ông Đào Trọng Thi, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội |
241 (48,39%) |
232
(46,59%) |
19 (3,82%) |
224 |
220 |
39 |
21. Ông Nguyễn Tấn Dũng, Thủ tướng Chính phủ |
210 (42,17%) |
122
(24,5%) |
160 (32,13%) |
320 |
96 |
68 |
22. Ông Vũ Đức Đam, Phó thủ tướng Chính phủ |
215 (43,17%) |
245
(49,2%) |
29 (5,82%) |
257 |
196 |
32 |
23. Ông Hoàng Trung Hải, Phó thủ tướng Chính phủ |
186 (37,35%) |
261
(52,41%) |
44 (8,84%) |
225 |
226 |
34 |
24. Ông Phạm Bình Minh, Phó thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
238 (47,79%) |
233
(46,79%) |
21 (4,22%) |
320 |
146 |
19 |
25. Ông Vũ Văn Ninh, Phó thủ tướng Chính phủ |
167 (33,53%) |
264 (53,01%) |
59 (11,85%) |
202 |
246 |
35 |
26. Ông Nguyễn Xuân Phúc, Phó thủ tướng Chính phủ |
248 (49,8%) |
207 (41,57%) |
35 (7,03%) |
356 |
103 |
26 |
27. Ông Hoàng Tuấn Anh, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
90 (18,07%) |
286 (57,43%) |
116 (23,29%) |
93 |
235 |
157 |
28. Ông Nguyễn Thái Bình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
126 (25,3%) |
274 (55,02%) |
92 (18,47%) |
98 |
233 |
154 |
29. Ông Nguyễn Văn Bình, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
88 (17,67%) |
194 (38,96%) |
209 (41,97%) |
323 |
118 |
41 |
30. Bà Phạm Thị Hải Chuyền, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
105 (21,08%) |
276 (55,42%) |
111 (22,29%) |
108 |
256 |
119 |
31. Ông Hà Hùng Cường, Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
176 (35,34%) |
280 (56,22%) |
36 (7,23%) |
200 |
234 |
49 |
32. Ông Trịnh Đình Dũng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
131 (26,31%) |
261 (52,41%) |
100 (20,08%) |
236 |
201 |
48 |
33. Ông Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Bộ Tài chính (*)
|
|
|
|
247 |
197 |
41 |
34. Vũ Huy Hoàng, Bộ trưởng Bộ Công thương |
112 (22,49%) |
251 (50,4%) |
128 (25,7%) |
156 |
254 |
102 |
35. Ông Phạm Vũ Luận, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
86 (17,27%) |
229 (45,98%) |
177 (35,54%)
|
133 |
202 |
149 |
36. Ông Nguyễn Văn Nên, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (*) |
|
|
|
200 |
243 |
39 |
37. Ông Cao Đức Phát, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
184 (36,95%) |
249 (50%) |
58 (11,65%) |
206 |
224 |
54 |
38. Ông Giàng Seo Phử, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
158 (31,73%) |
270 (54,22%) |
63 (12,65%) |
127 |
262 |
95 |
39. Ông Trần Đại Quang, Bộ trưởng Bộ Công an |
273 (54,82%) |
183 (36,75%) |
24 (4,82%) |
264 |
166 |
50 |
40. Ông Nguyễn Minh Quang, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
83 (16,67%) |
294 (59,04%) |
104 (20,88%) |
200 |
243 |
39 |
41. Ông Nguyễn Quân, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
133 (26,69%) |
304 (61,04%) |
43 (8,63%) |
105 |
313 |
65 |
42. Ông Nguyễn Bắc Son, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
121 (24,3%) |
281 (56,43%) |
77 (15,46%) |
136 |
267 |
79 |
43. Ông Phùng Quang Thanh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
323 (64,86%) |
144 (28,92% |
13 (2,61%) |
313 |
129 |
41 |
44. Ông Đinh La Thăng, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải |
186 (37,35%) |
198 (39,76%) |
99 (19,88%) |
362 |
91 |
28 |
45. Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế |
108 (21,69%) |
228 (45,78%) |
146 (29,32%) |
97 |
192 |
192 |
46. Ông Huỳnh Phong Tranh, Tổng thanh tra Chính phủ |
164 (32,93%) |
241 (48,39%) |
87 (17,47%) |
170 |
244 |
68 |
47. Ông Bùi Quang Vinh, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
231 (46,39%)
|
205 (41,16%) |
46 (9,24%) |
351 |
112 |
20 |
48. Ông Trương Hòa Bình, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao |
195 (39,16%) |
260 (52,21%) |
34 (6,83%) |
205 |
225 |
50 |
49. Ông Nguyễn Hòa Bình, Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao |
198 (39,76%) |
269 (54,02%) |
23 (4,62%) |
207 |
235 |
43 |
50. Ông Nguyễn Hữu Vạn, Tổng kiểm toán Nhà nước (*) |
|
|
|
105 |
318 |
62 |
Vui lòng nhập nội dung bình luận.