Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Theo hướng dẫn tuyển sinh Công an nhân dân năm 2024 do Bộ Công an vừa ban hành, năm 2024, các trường Công an được giao tuyển sinh 600 chỉ tiêu hệ trung cấp Công an chính quy tuyển mới, gồm 300 chỉ tiêu xét tuyển đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT và chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ, 300 chỉ tiêu xét tuyển đối với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, học sinh Trường Văn hóa Công an (T11). Hai phương thức tuyển sinh là xét tuyển (PT1) và thi tuyển (PT2).
Với xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và học sinh T11, PT1 ưu tiên xét tuyển thẳng:
Thí sinh là con đẻ của liệt sĩ Công an nhân dân.
Thí sinh là con đẻ của thương binh Công an nhân dân (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên).
Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong Công an nhân dân.
Thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong Công an nhân dân.
Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GDĐT.
Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
PT2 xét tuyển theo tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trung cấp Công an nhân dân và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 2 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực và điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an lấy từ cao xuống cho đến hết chỉ tiêu.
Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào trường Công an là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Với xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ, công dân thường trú trên địa bàn, PT1 ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh là con đẻ của liệt sĩ Công an nhân dân.
Thí sinh là con đẻ của thương binh Công an nhân dân (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên).
Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong Công an nhân dân; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong Công an nhân dân.
Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh.
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GDĐT.
Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
PT1 tuyển sinh chiến sĩ nghĩa vụ có quyết định xuất ngũ; học sinh tốt nghiệp THPT; xét tuyển trong số thí sinh dự tuyển nhưng không trúng tuyển đại học Công an nhân dân năm 2024.
TT | Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Ký hiệu trường | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu tuyển thẳng | Chỉ tiêu sét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | ||
Nam | Nữ | Nam | Nữ |
| ||||
1 | Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I |
| 100 |
|
|
|
| A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
- Phía Bắc | AN1 | 50 | 5 | 1 | 40 | 4 | ||
- Phía Nam | AN2 | 50 | 5 | 1 | 40 | 4 | ||
1.2 | Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I |
| 100 |
|
|
|
| A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
- Phía Bắc | CH1 | 100 | 10 | 2 | 80 | 8 | ||
1.3 | Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II |
| 100 |
|
|
|
| A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
- Phía Nam | CS2 | 100 | 10 | 2 | 80 | 8 | ||
2 | Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ và học sinh T11 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I |
| 70 |
|
|
|
| A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
- Phía Bắc | ANB | 35 | 3 | 1 | 28 | 3 | ||
- Phía Nam | ANN | 35 | 3 | 1 | 28 | 3 | ||
- Xét chọn không quá 20% số thí sinh T11 dự tuyển nhưng không trúng tuyển ĐH, TC CAND để cử đi đào tạo ngành Trinh sát An ninh tại T08 |
| 30 |
|
|
|
| A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 | |
2.2 | Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I |
| 100 |
|
|
|
| A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
- Phía Bắc | CHB | 100 | 10 | 2 | 80 | 8 | ||
2.3 | Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II |
| 100 |
|
|
|
| A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |