Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Cụ thể, mức trợ cấp xã hội sẽ được tính bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số trợ cấp tương ứng.
Trong đó, mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng, còn hệ số trợ cấp sẽ được áp dụng theo quy định tại Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
900.000 đồng đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
540.000 đồng/tháng đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
540.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
900.000 đồng/tháng đối với đối tượng dưới 4 tuổi;
720.000 đồng/tháng đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP: 360.000 đồng/tháng đối với mỗi một con đang nuôi.
Đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
540.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
720.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP từ đủ 80 tuổi trở lên;
360.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại các Điểm b và c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP;
1.080.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP:
720.000 đồng/tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
900.000 đồng đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
540.000 đồng/tháng đối với người khuyết tật nặng;
720.000 đồng/tháng đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
540.000 đồng/tháng đối với đối tượng quy định tại các Khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.