5 loại phí bắt buộc phải đóng khi mua ô tô

Vũ Đắk Thứ sáu, ngày 15/04/2022 22:05 PM (GMT+7)
5 loại phí bắt buộc phải đóng khi mua ô tô gồm lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký, cấp biển số xe, phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy đăng kiểm, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phí bảo trì đường bộ.
Bình luận 0

Bạn đọc hỏi: Để đưa một chiếc ô tô mới vào sử dụng, ngoài giá thành xe, người mua còn phải trả một số loại phí, lệ phí nhất định. Vậy có 5 loại phí bắt buộc phải đóng khi mua ô tô là gì?

Luật sư Quách Thành Lực - Đoàn LS TP Hà Nội cho biết, Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 229/2016/TT-BTC, Thông tư 120/2021/TT-BTC và Thông tư 04/2021/TT-BTC nêu rõ 5 loại phí bắt buộc phải đóng khi mua ô tô.

5 loại phí bắt buộc phải đóng khi mua ô tô.jpg

5 loại phí bắt buộc phải đóng khi mua ô tô gồm lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký, cấp biển số xe, phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy đăng kiểm, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phí bảo trì đường bộ.

Lệ phí trước bạ

Thuế trước bạ ô tô là khoản lệ phí bắt buộc phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu một chiếc ô tô với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn thuế trước bạ. Mức thuế này với từng loại xe sẽ có sự khác nhau.

Mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Loại xeMức thu lệ phí trước bạ (%)
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up)10%
Địa phương quy định mức thu cao hơn đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up)≤ 15%
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở < 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở < 950 kg60% mức thu lệ phí trước bạ của ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống
Ô tô điện chạy pin0% (từ 01/3/2022 – 28/2/2025)
Các loại xe khác2%

Lệ phí đăng ký, cấp biển số xe

Hiện nay, lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe đang thực hiện theo Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau: (Đơn vị tính: đồng/lần/xe)

SttLoại xeKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
1Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này150.000 – 500.000150.000150.000
2Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống2.000.000 – 20.000.0001.000.000200.000
3Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời100.000 – 200.000100.000100.000

Phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy đăng kiểm

Để được lưu thông xe trên đường, chủ phương tiện phải đem ô tô đi đăng kiểm. Ô tô đạt chất lượng kỹ thuật an toàn và các chỉ số bảo vệ môi trường mới được phép tham gia giao thông.

Hiện nay, giá dịch đăng kiểm lần đầu đang được xác định theo Thông tư 238/2016/TT-BTC như sau:

TTLoại xe cơ giớiMức giá (đồng)
1Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng560.000
2Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép đến 20 tấn và các loại máy kéo350.000
3Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 2 tấn đến 7 tấn320.000
4Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 2 tấn280.000
5Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các xe tương tự180.000
6Rơ moóc, sơ mi rơ moóc180.000
7Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt350.000
8Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)320.000
9Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)280.000
10Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương240.000
11Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự100.000

Nếu ô tô đạt chuẩn, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Giấy đăng kiểm hay còn gọi là Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Theo Thông tư 199/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy đăng kiểm mà chủ xe phải trả như sau:

Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy.

Các loại ô tô khác: 50.000 đồng/giấy.

Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Xe ô tô tham gia giao thông bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hạn.

Hiện nay, mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe ô tô được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:

TTLoại xePhí bảo hiểm (đồng/năm)
IXe ô tô không kinh doanh vận tải 
1Loại xe dưới 6 chỗ ngồi437.000
2Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi794.000
3Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi1.270.000
4Loại xe trên 24 chỗ ngồi1.825.000
5Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)437.000
IIXe ô tô kinh doanh vận tải 
1Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký756.000
26 chỗ ngồi theo đăng ký929.000
37 chỗ ngồi theo đăng ký1.080.000
48 chỗ ngồi theo đăng ký1.253.000
59 chỗ ngồi theo đăng ký1.404.000
610 chỗ ngồi theo đăng ký1.512.000
711 chỗ ngồi theo đăng ký1.656.000
812 chỗ ngồi theo đăng ký1.822.000
913 chỗ ngồi theo đăng ký2.049.000
1014 chỗ ngồi theo đăng ký2.221.000
1115 chỗ ngồi theo đăng ký2.394.000
1216 chỗ ngồi theo đăng ký3.054.000
1317 chỗ ngồi theo đăng ký2.718.000
1418 chỗ ngồi theo đăng ký2.869.000
1519 chỗ ngồi theo đăng ký3.041.000
1620 chỗ ngồi theo đăng ký3.191.000
1721 chỗ ngồi theo đăng ký3.364.000
1822 chỗ ngồi theo đăng ký3.515.000
1923 chỗ ngồi theo đăng ký3.688.000
2024 chỗ ngồi theo đăng ký4.632.000
2125 chỗ ngồi theo đăng ký4.813.000
22Trên 25 chỗ ngồi[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
23Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)933.000
IIIXe ô tô chở hàng (xe tải) 
1Dưới 3 tấn853.000
2Từ 3 đến 8 tấn1.660.000
3Trên 8 đến 15 tấn2.746.000
4Trên 15 tấn3.200.000

Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ còn được biết đến với tên gọi khác là phí sử dụng đường bộ. Đây là một loại phí mà các chủ xe phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Mức thu phí bảo trì đường bộ hiện đang áp dụng theo Thông tư 70/2021/TT-BTC và Thông tư 120/2021/TT-BTC như sau: (Đơn vị: nghìn đồng)

Số TTLoại phương tiện chịu phíMức thu 1 thángMức thu 3 thángMức thu 6 thángMức thu 12 thángMức thu 18 thángMức thu 24 thángMức thu 30 tháng
1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.1303907801.5602.2803.0003.660
2Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.1805401.0802.1603.1504.1505.070
3Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg – dưới 8.500 kg2708101.6203.2404.7306.2207.600
4Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg – dưới 13.000 kg3901.1702.3404.6806.8308.99010.970
5Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg -dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo – dưới 19.000 kg5901.7703.5407.08010.34013.59016.600
6Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg – dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg – dưới 27.000 kg7202.1604.3208.64012.61016.59020.260
7Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg – dưới 40.000 kg1.0403.1206.24012.48018.22023.96029.270
8Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.4304.2908.58017.16025.05032.95040.240
Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem